Một số ngữ pháp N3 biểu đạt nguyên nhân
Trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày, chắc hẳn mỗi chúng ta đều thường xuyên sử dụng các mẫu câu chỉ nguyên nhân, kết quả của một sự việc nào đó đúng không nào? Trong tiếng Nhật, người ta có rất nhiều cách sử dụng khác nhau về vấn đề này. Tùy theo trường hợp khác nhau, kết quả là xấu hay tốt,... mà người ta sẽ dùng những ngữ pháp khác nhau để đặt câu.
Ngữ pháp chỉ lý do, nguyên nhân rất cần thiết trong sinh hoạt
Ngoài ra, người Nhật thì rất hay sử dụng câu bị động hơn là câu chủ động. Vậy trong câu bị động, nếu muốn nhắc đến chủ thể của hành động thì người Nhật sẽ sử dụng ngữ pháp như thế nào?
Với bài học hôm nay, hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu những ngữ pháp chỉ nguyên nhân, lý do cũng như chỉ chủ thể hành động trong câu bị động nhé!
Cấu trúc:
V(辞書形)・Aい・Aな・Nの + ため (に)・ためだ
Bởi vì ~; Do ~ (nguyên nhân)
Cách dùng: Dùng để giải thích nguyên nhân nhưng mang sắc thái trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết, hội thoại lịch sự hay các thông báo. Nguyên nhân được nêu ra trong vế trước ため thường dẫn đến kết quả không tốt.
Ví dụ:
Vì bố hút thuốc nhiều quá nên bị bệnh.
Vì nhà tôi ở gần đường lớn nên rất ồn.
Vì bên trong công trình nguy hiểm nên không thể vào được.
Bởi vì cuộc chiến kéo dài nên nhiều người chết.
Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến bệnh tật
Cấu trúc:
N + によって・により・による
Nhờ vào, do, bởi…
Cách dùng: Dùng để chỉ chủ thể của hành động (chủ yếu trong câu bị động)
Ví dụ:
Châu Mỹ do Columbus phát hiện ra.
Dự luật này đã được quốc hội thông qua (thừa nhận).
Tôi sẽ báo cáo kết quả chẩn đoán bởi bác sỹ.
Nêu ra chủ thể thực hiện hành động
Cấu trúc:
V・Aい・Aな・Nの + おかげで・おかげだ
Nhờ, do có...
Cách dùng: Dùng để biểu thị lòng biết ơn vì nhờ có nguyên nhân đó mà có kết quả tốt.
Ví dụ:
Nhờ khoa học kỹ thuật phát triển mà đời sống của chúng ta trở nên tiện lợi hơn.
Nhờ nhà tôi gần biển nên lúc nào cũng có cá tươi ăn.
Anh Nam nhờ giỏi tiếng Trung Quốc nên nghe nói đã tìm được một công việc tốt.
Công việc làm xong nhanh chóng là nhờ có bạn Mai.
Bày tỏ lòng biết ơn đối với điều gì đó
Cấu trúc:
V・Aい・Aな・Nの + ~せいだ・せいで・せいか
Tại vì, do, bởi...
Cách dùng: Dùng để chỉ nguyên nhân, lý do của một điều gì đó, chủ yếu là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt.
Lưu ý: Riêng せいか mang nghĩa là “có lẽ là do/bởi…” (không chắc chắn), có thể dùng với cả kết quả tốt hoặc không tốt.
Ví dụ:
Tôi thất bại đều tại anh ấy.
Vì tàu chậm nên tôi đã đến trễ.
Vì tôi thích đồ ngọt nên ăn quá nhiều và phát phì.
Có lẽ vì trời nóng cho nên không có thèm ăn.
Nêu ra lý do của kết quả hành động không tốt
Hãy chọn 1 đáp án đúng cho các vị trí trong ngoặc của các câu dưới đây:
1. 高い技術( )詳しい健康チェックができるようになった。
a. によって b. によれば c. によると
2. 弟のせいで( )。
a. 楽しかった b. よく遊べた c. 母にしかられた
3. 台風15号によって( )。
a. 橋が流された b. 明日は大雨だろう c. 明日は外出したくない
4. この薬( )病気を治すことができた。
a. のおかげで b. のせいで c. から
5. パソコンがこわれてしまったために、( )。
a. 新しいのを買おう b. 資料が作れなかった c. 直してくれませんか
Đáp án: 1-a; 2-c; 3-a; 4-a; 5-b
Những mẫu ngữ pháp trong bài lần này hết sức phổ biến và dễ sử dụng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày đúng không nào? Hãy lưu ý về các ví dụ mà Phuong Nam Education đã đưa ra trong từng mẫu ngữ pháp để có thể áp dụng một cách chính xác nhé!
>>> Xem thêm bài viết tại: Những mẫu ngữ pháp N3 chỉ sự đối nghịch trong tiếng Nhật
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cấu trúc ngữ pháp “そうです” là 1 trong những mẫu ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn cho người học. Bởi có khá nhiều cấu trúc ngữ pháp...
Nếu đã đi đến trình độ N3 trong tiếng Nhật, chắc hẳn bạn đã học qua mẫu câu ように chỉ mục đích ở trình độ N4. Bên cạnh cách dùng này, よう có rất nhiều...
Nhắc đến giới từ, chắc hẳn ai ai cũng đã học và nắm được qua tiếng Nhật trình độ sơ cấp. Tuy nhiên, bạn có biết rằng ở trình độ N3 có những mẫu câu...
Trong câu, trợ từ sẽ đi kèm với các loại từ khác để có thể biểu thị mối liên hệ giữa các nhóm từ độc lập hoặc dùng để biểu thị sắc thái của một đối...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG