Nắm vững các trợ từ tiếng Nhật N3 (Phần 1)
Trong tiếng Nhật, trợ từ là những từ trông có vẻ hết sức đơn giản nhưng để áp dụng chính xác thì người học cần phải hiểu rõ được ý nghĩa của trợ từ đó, hiểu rõ được cách sử dụng. Đặc biệt là khi một trợ từ có nhiều hơn một cách dùng, người học cần phải lưu ý các ví dụ đi với cách dùng đó để có thể hoàn toàn nắm vững.
Người học tiếng Nhật cần nắm vững các trợ từ
Với bài học lần này, ngoài こそ và まで, Phuong Nam Education mang đến cho bạn trợ từ でも với 2 cách dùng khác nhau. Để chinh phục được các trợ từ trên trong ngữ pháp N3, hãy cùng Phuong Nam Education theo dõi bài học bên dưới nhé!
N + こそ
Chính là; Nhất định là...
Cách dùng: Dùng khi muốn nhấn mạnh sự vật, sự việc nào đó trong câu có sự khác biệt với những cái khác.
Ví dụ:
Cuốn sách này chính là cái mà tôi đã tìm bấy lâu nay.
Mình muốn chiến thắng trong trận đấu tuần tới.
Nhất định ngày mai tôi sẽ tập yoga.
Em chính là người mà anh luôn tìm kiếm
N + まで
Đến mức…; Thậm chí...
Cách dùng: Dùng trong câu khi muốn nhấn mạnh sự ngoài ý muốn về một phạm vi nào đó.
Ví dụ:
Cậu không cần phải mua chiếc túi đắt tiền đến mức phải đi vay tiền đâu.
Thậm chí những người chưa từng gặp bao giờ thì anh ấy cũng phát cho họ thiệp giáng sinh.
Đến cả cô ấy mà cũng nghi ngờ tôi sao?
Đến đồ mới như vậy mà cậu ấy cũng vứt đi
でも
Đến cả...cũng...; Dù là…thì...
Cách dùng 1: Dùng trong câu để đưa ra một ví dụ cực đoan nhằm mục đích ám chỉ điều nào đó là lẽ đương nhiên.
Ví dụ:
Con trai tôi dù là người mới gặp lần đầu thì cũng sẽ thân thiết được ngay.
Điều đó đến cả đứa trẻ con nó cũng biết.
Dù là sai sót nhỏ thì cũng không được bỏ qua.
Bài tập này dễ nên ngay cả học sinh tiểu học cũng có thể làm được.
でも
Chẳng hạn như là...
Cách dùng 2: Dùng trong câu khi muốn đưa ra một ví dụ nào đó nhằm biểu đạt một suy nghĩ, đề xuất phương án hay yêu cầu.
Ví dụ:
Bạn có muốn uống (gì đó như là) cà phê không?
Hay ta đi xem phim nhỉ?
Xin hãy để tạm túi ở trên bàn.
Trời nóng quá nhỉ, bạn uống gì đó như là nước hoa quả lạnh nhé
Hãy chọn 1 đáp án đúng cho các vị trí trong ngoặc của các câu dưới đây:
1. 10年も前にもらった年賀状( )大事にしまってある。
a. でも b. まで c. こそ
2. 次の電車までまだ時間があるから、雑誌( )読んで待っていよう。
a. でも b. まで c. こそ
3. A「本当に申し訳ありませんでした。」
B「いえ、私の方( )大変失礼しました。」
a. でも b. まで c. こそ
4. 自分のだけでなく、となりに座っていた人の資料( )持ってきてしまった。
a. でも b. まで c. こそ
5. 母は30年も前の細かいこと( )よく覚えている。
a. でも b. まで c. こそ
Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c; 4-b; 5-b
Những trợ từ tiếng Nhật N3 trong bài học lần này là hết sức thông dụng trong câu văn, câu nói tiếng Nhật của chúng ta. Chính vì thế, khi học các bạn hãy ghi chú thật kỹ để không nhầm lẫn nhé, đặc biệt là đối với trợ từ でも có đến 2 cách dùng trong bài học lần này.
>>> Xem thêm bài viết tại: Nắm vững các trợ từ tiếng Nhật trình độ N3 (Phần 2)
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cấu trúc ngữ pháp “そうです” là 1 trong những mẫu ngữ pháp dễ gây nhầm lẫn cho người học. Bởi có khá nhiều cấu trúc ngữ pháp...
Nếu đã đi đến trình độ N3 trong tiếng Nhật, chắc hẳn bạn đã học qua mẫu câu ように chỉ mục đích ở trình độ N4. Bên cạnh cách dùng này, よう có rất nhiều...
Nhắc đến giới từ, chắc hẳn ai ai cũng đã học và nắm được qua tiếng Nhật trình độ sơ cấp. Tuy nhiên, bạn có biết rằng ở trình độ N3 có những mẫu câu...
Trong câu, trợ từ sẽ đi kèm với các loại từ khác để có thể biểu thị mối liên hệ giữa các nhóm từ độc lập hoặc dùng để biểu thị sắc thái của một đối...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG