Từ vựng tiếng Nhật chủ đề tìm kiếm việc làm
Dù bạn mới sang Nhật hay ở Nhật lâu năm thì vẫn rất cần cho mình một công việc ổn định hoặc công việc part time để có thêm thu nhập trong thời gian sinh sống ở một đất nước đắt đỏ như Nhật Bản. Chính vì thế việc cần làm ngay là các bạn phải nhanh chóng bổ sung thêm từ vựng tiếng Nhật với chủ đề tìm kiếm việc làm để không bỏ lỡ bất kỳ công việc nào nếu như vô tình thấy nó trên các tờ báo, quảng cáo hay tờ rơi.
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề tìm kiếm việc làm
1. 就職
Cách đọc: 「しゅうしょく」
Ý nghĩa: Tìm việc làm
Từ loại: Danh từ đi với する
Ví dụ:
2. 求人情報
Cách đọc: 「きゅうじんじょうほう」
Ý nghĩa: Thông tin việc làm
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
Thông tin việc làm thường được đăng trên các tờ rơi, quảng cáo…
3. 履歴書
Cách đọc: 「りれきしょう」
Ý nghĩa: Bản lý lịch
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
4. 年齢制限
Cách đọc: 「ねんれいせいげん」
Ý nghĩa: Giới hạn tuổi tác
Từ loại: Cụm danh từ
Ví dụ:
Một số công ty sẽ giới hạn độ tuổi của nhân viên
5. 時給
Cách đọc: 「じきゅう」
Ý nghĩa: Tiền lương trả theo giờ
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
6. 大企業
Cách đọc: 「だいきぎょう」
Ý nghĩa: Doanh nghiệp lớn
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
Doanh nghiệp lớn là nơi mà nhiều ứng viên muốn tìm đến
7. 休憩
Cách đọc: 「きゅうけい」
Ý nghĩa: Nghỉ giải lao
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
8. 上司
Cách đọc: 「じょうし」
Ý nghĩa: Cấp trên
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
上司 là danh từ nói chung chỉ những người có chức vụ cao hơn mình
9. 部長
Cách đọc: 「ぶちょう」
Ý nghĩa: Trưởng phòng
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
10. 同僚
Cách đọc: 「どうりょう」
Ý nghĩa: Đồng nghiệp
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
Trong quá trình làm việc rất cần sự hỗ trợ của đồng nghiệp
1)山田さんは コンビューたの関係会社に( )してほうしい。
a. 就職する b. 求人情報がある
2)ここ店は日給の( )としてひとりで1500だ。
a. お金 b. 時給
3)( )の中には名前、歳、写真を貼ってください。
a. 履歴紙 b. 履歴書
4私の会社は( )時間は45分です。
a. 休憩 b. 処分
5)卒業したら、日本語に関係仕事をつもりに( )する。
a. 勉強する b. 就職する
Đáp án: 1-b; 2-b; 3-a; 4-a; 5-b
Thật ra để tìm kiếm một công việc ở Nhật Bản không quá khó khi đây là một thị trường khát nhân lực, tuy nhiên nó cũng yêu cầu ở bạn một trình độ nhất định. Để có thể biết được nhu cầu của công ty và nguyện vọng công việc của ứng viên các bạn nên liên tục bổ sung từ vựng tiếng Nhật về chủ đề việc làm này. Ngoài ra, Nhật Bản cũng quy định khắt khe về thời gian làm việc đối với phụ nữ, du học sinh chẳng hạn họ chỉ được làm tối đa 28 tiếng/ tuần, chính vì thế bạn cần lưu ý điểm này khi có ý định nộp vào công ty nào đó.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Nếu bạn có nền tảng tiếng Anh vững chắc, chắc chắn quá trình học từ Katakana của bạn sẽ dễ dàng hơn rất nhiều, tuy nhiên nếu khi bạn đã sử dụng...
Ở Việt Nam khi bạn được cá nhân hoặc một tổ chức nào đó giới thiệu nhà trọ cho bạn, thường bạn sẽ phải trả một khoản phí cho họ gọi là “tiền hoa...
Chủ đề môi trường luôn là một trong những vấn đề nóng mà mọi người ai cũng sẽ quan tâm. Hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu những từ vựng liên...
Ngay từ lúc mới bắt đầu học tiếng Nhật chúng ta đã được học về những tính từ chỉ người, nhưng lên đến một trình độ cao hơn, thường chúng ta sẽ giảm...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG