Bài 1: Xã hội (Vắc xin Covid-19)
Đây là series luyện nghe tiếng Nhật cao cấp qua tin tức(ニュース), trong series này các bạn sẽ nghe các đoạn tin về các chủ đề kinh tế, chính trị, xã hội, công nghệ,... Luyện nghe qua tin tức là một cách học giúp bạn có thể cọ sát với tiếng Nhật thực tế rất hiệu quả. Đừng bỏ lỡ series luyện nghe qua tin tức của Phuong Nam Education nhé!
Hướng dẫn: Để giúp việc luyện nghe có thể tối ưu nhất, các bạn hãy nghe đoạn tin tức này trong 3 lần:
Hiện nay tình hình đại dịch Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp tại nhiều nước trên thế giới. Các nước cũng đã tiến hành tiêm chủng vắc-xin diện rộng cho tất cả người dân và nhiều nước đã hoàn thành mũi tiêm thứ 2. Nhưng có thông tin cho rằng tiêm đủ 2 mũi vẫn chưa đảm bảo được khả năng phòng chống virus. Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu vào bài học để xem các nước có quyết định như thế nào nhé!
新型コロナウイルスのワクチンは、注射をしてから長い時間が過ぎると、ウイルスから体を守る力が弱くなると言われています。
このため、イスラエルやフランスなどは3回目の注射を行っています。アメリカも今月から3回目の注射を始める計画です。
厚生労働省は、日本でも3回目の注射をすると決めました。3回目の注射は、2回目までと同じ会社のワクチンにする予定です。みんなに3回目の注射をするか、病気がひどくなる危険が高い人だけにするかはこれから決めます。
Nguồn tin tức: NHK
Các nước trên thế giới bắt đầu tiến hành tiêm chủng vắc-xin mũi thứ 3
Bản dịch:
Các nước quyết định tiêm vắc-xin mũi 3 ngăn ngừa Covid-19 chủng mới
Người ta cho rằng vắc-xin ngừa Covid-19 chủng mới, sau một thời gian dài tiêm ngừa thì khả năng bảo vệ cơ thể khỏi virus sẽ trở nên yếu đi.
Vì vậy, các nước như Israel và Pháp đang tổ chức tiêm chủng vắc-xin mũi thứ 3. Mỹ cũng đang lên kế hoạch bắt đầu tiêm chủng mũi thứ 3 từ tháng này.
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi tại Nhật Bản cũng đã quyết định cho tiêm chủng vắc-xin mũi thứ 3. Mũi thứ 3 dự định sẽ sử dụng vắc-xin từ cùng một công ty với mũi thứ 2. Nhật Bản sẽ quyết định chỉ tiêm ngừa cho những người có nguy cơ mắc bệnh cao hay là tiêm chủng đại trà cho mọi người.
Từ vựng | Hiragana | Âm Hán - Việt | Nghĩa |
注射 | ちゅうしゃ | Chú xạ | Tiêm chủng |
ワクチン | Vắc-xin | ||
厚生労働省 | こうせいろうどうしょう | Hậu sinh lao động tỉnh | Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi |
危険 | きけん | Nguy hiểm | Sự nguy hiểm |
V・A・Naだ・Nだ + と言われている
Người ta cho rằng, mọi người nói rằng, được cho là,...
Cách dùng: Dùng để thuật lại một thông tin chúng ta nghe được, biết được từ người khác nhưng không biết người nói là ai hoặc nhiều người đều cho là như vậy.
Ví dụ:
今年は紫の服が流行すると言われている。
Mọi người cho rằng năm nay thịnh hành trang phục màu tím.
地球温暖化は二酸化炭素の排出と直接関係があると言われている。
Sự nóng lên toàn cầu được cho là có liên quan trực tiếp đến lượng khí thải Carbon.
彼は正直者だと言われている。
Anh ấy được cho là một người trung thực.
Sau khi kết thúc bài học các bạn cảm thấy thế nào? Hãy để lại comment bên dưới, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc nhé!
>>> Xem thêm bài viết tại: Bài 2: Người ngoài hành tinh
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Các bạn có tin vào người ngoài hành tinh không? Hay tò mò về sự thật của những chiếc “đĩa bay” được cho là phương tiện di chuyển của “những người...
Nếu bạn là một người yêu thích khám phá vũ trụ và có hứng thú về những bí ẩn mà các nhà khoa học đang nghiên cứu thì không thể bỏ lỡ bài học ngày...
Bảo vệ môi trường luôn là một trong những vấn đề mà con người vẫn đang cố gắng cải thiện từng ngày. Có rất nhiều phát minh cũng như sáng kiến đã...
Bài cuối cùng trong series Luyện nghe tiếng Nhật cao cấp qua tin tức chúng ta hãy cùng thử thách bản thân một chút khi nghe một bản tin có nội dung...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG