Các mẫu ngữ pháp N5 thể hiện cho và nhận
Đối với những ai học tiếng Nhật chắc hẳn đều đã từng gặp khó khăn trong việc phân biệt 3 mẫu ngữ pháp 〜もらいます、〜あげます、〜くれます phải không nào? Trong bài học ngữ pháp hôm nay Phuong Nam Education sẽ giúp bạn chinh phục được 3 mẫu ngữ pháp tưởng chừng rất đơn giản nhưng cũng rất dễ nhầm lẫn này.
Cấu trúc:
[Người B] は [Người A] に/から [Danh từ] をもらいます
Người B nhận từ người A gì đó...
Cách dùng: Diễn tả ý nghĩa người B nhận được gì đó từ người A. Có thể sử dụng に hoặc から đều được, nhưng から sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn. Nếu người B là “tôi” thì có thể lược bỏ.
Ví dụ:
① クリスマスに 母にセーターを もらいました。
Vào ngày giáng sinh, tôi đã nhận được một chiếc áo len từ mẹ.
② 父から とけいを もらいました。
Tôi nhận một chiếc đồng hồ từ cha.
③ 木村さんは 山田さんから 花を もらいました。
Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.
Tôi nhận một bó hoa từ học trò nhân ngày Nhà giáo Việt Nam
Cấu trúc:
[Người A] は [người B] に [danh từ] を あげます
Người A tặng người B gì đó...
Cách dùng: Diễn tả ý nghĩa người A cho, tặng gì đó cho người B. Nếu người A là “tôi” thì có thể lược bỏ.
Ví dụ:
① 妹に このスカートを あげます。
Tôi tặng em gái một chiếc váy.
② 母の たんじょう日に 母に バラの花を あげました。
Vào ngày sinh nhật của mẹ, tôi đã tặng mẹ hoa hồng.
③ (私は) 山田さんに 本を あげました。
Tôi đã tặng sách cho anh Yamada.
Vào ngày Valentine tôi tặng quà cho bạn gái
Cấu trúc:
[Người nào đó] は/が [Nhóm của tôi hoặc tôi] に [Danh từ] をくれます
Người nào đó đưa, tặng cho tôi/ thành viên gia đình tôi...
Cách dùng: Diễn tả ý nghĩa ai đó đưa, tặng gì đó cho tôi hoặc người thân trong gia đình tôi. Nếu người nhận là “tôi” thì có thể lược bỏ. Khi sử dụng trợ từ が sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
① 友だちが チョコレートを くれました。
Bạn đã tặng Chocolate cho tôi.
② たんじょう日に 姉が バッグを くれました。
Vào ngày sinh nhật, chị gái đã tặng tôi một chiếc túi.
③ 皆さんが しんらいを くれました。
Mọi người đã tin tưởng tôi.
Vào ngày Giáng sinh mọi người đã tặng tôi rất nhiều quà
1. ミンさんは わたしに ボールペンを( )。
a. くれました b. もらいました c. あげました
2. わたしは ミンさんに ボールペンを( )。
a. もらいました b. あげました c. くれました
3. かのじょ はバレンタインデーにわたしにチョコレートを( )。
a. もらいました b. くれました c. あげました
4. 彼にケーキを( )。
a. もらいました b. あげました c. くれました
5. チャンさんは私に傘を( )。
a. もらいました b. くれました c. あげました
Đáp án: 1- a; 2- a; 3- b; 4- b; 5-a
Kết thúc bài học hôm nay Phuong Nam Education hy vọng đã giúp bạn giải đáp được sự khác nhau của 3 mẫu ngữ pháp 〜もらいます、〜あげます、〜くれます. Cùng đón chờ những bài học ngữ pháp tiếng Nhật tiếp theo nhé!
>>> Xem thêm bài viết tại: Tìm hiểu trợ từ chỉ mức độ cùng Phuong Nam Education
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong ngữ pháp N4, có thể nói câu điều kiện là mẫu câu có rất đa dạng các mẫu ngữ pháp mang ý nghĩa tương tự nhau. Để có thể phân biệt cách dùng cụ...
Đã bao giờ bạn muốn đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh hay một đề xuất gì đó cho người khác bằng tiếng Nhật nhưng lại không biết dùng mẫu ngữ pháp nào...
Những cấu trúc ngữ pháp chỉ mức độ chắc chắn thể hiện suy đoán của người nói về một sự vật sự việc nào đó. Để hiểu rõ hơn các bạn hãy cùng bắt đầu...
Học ngoại ngữ thì không thể nào thiếu phần ngữ pháp, nó giúp cho câu văn của bạn gần với ngôn ngữ gốc và trở nên tiêu chuẩn hơn. Muốn giỏi tiếng...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG