Những cấu trúc ngữ pháp N4 chỉ mức độ chắc chắn
Nếu trong tiếng Việt chúng ta sử dụng những cụm từ như “có lẽ”, “hình như là”, “chắc chắn là”,... để thể hiện mức độ chính xác của một thông tin thì trong tiếng Nhật chúng ta sẽ sử dụng những mẫu ngữ pháp như 「~かもしれません」、「~はずです」、「~ようです」、「~みたい」、... Trong bài học hôm nay Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến bạn 4 mẫu ngữ pháp rất thường gặp này nha!
Cấu trúc:
Vる+かもしれません
Aな(bỏ だ)+かもしれません
N+かもしれません
Có thể, có lẽ...
Cách dùng: Diễn tả khả năng việc gì đó sẽ xảy ra nhưng không chắc chắn (khả năng thấp nhưng vẫn có thể). Người nói chỉ chắc chắn khoảng 50%.
Ví dụ:
① あしたは 雪が ふるかもしれません。
Ngày mai có lẽ sẽ có tuyết rơi.
② この ノートは サラさんのかもしれないよ。
Cuốn tập này có thể là của Sara.
③ 今度の 仕事は 大変かもしれないけど、がんばってね。
Công việc lần này có thể vất vả, nhưng hãy cố lên nhé!
Có lẽ chị Ishida đang ở thư viện
Cấu trúc:
Vる+はずです
Aな+な+はずです
N+の+はずです
Chắc hẳn là, nhất định là...
Cách dùng: Diễn đạt khả năng việc gì đó xảy ra và khả năng này là cao, người nói có sự chắc chắn về việc này. Điều chắc chắn này thường dựa vào một lý do nào đó để suy luận ra.
Ví dụ:
① 食べてみて。しんせんな魚だから、おいしいはずだよ。
Ăn thử đi này. Cá tươi nên nhất định là sẽ ngon đó!
② あしたの 会には 山川先生も しゅっせきする はずです。
Cuộc họp ngày mai chắc hẳn là thầy Yamakawa cũng sẽ vắng mặt.
③ 彼女は びじゅつを 勉強していますから、絵が 上手な はずです。
Cô ấy học về mỹ thuật nên nhất định là vẽ giỏi rồi.
Cô ấy nói là bị cảm, chắc hẳn là hôm nay đang nghỉ ở nhà rồi
Cấu trúc:
Vる/Aな+な/N+の+ようです
Vる/Aな/N+みたいです
có vẻ như, dường như...
Cách dùng: 「~ようです」、「~みたいです」diễn đạt sự suy đoán, đánh giá của người nói từ những điều nhìn thấy hay từ những thông tin có được. Xét về mặt ý nghĩa, cả hai từ này tương tự như nhau.
Ví dụ:
① この肉は 少し 古いようです。へんな においが します。
Miếng thịt này dường như hơi cũ một chút, nghe có mùi lạ.
② けん君は 本が 好きなようですね。いつも 何が 読んでいます。
Ken hình như thích sách. Lúc nào cũng thấy cậu ấy đang đọc gì đó.
③ はなちゃんは この おかしは ほしいみたいだね。こちらを 見ているよ。
Bé Hana dường như muốn bánh kẹo này. Bé đang nhìn hướng này này.
④お母さん、げんかんに だれか 来たみたいだよ。トントンと 音が したよ。
Mẹ ơi, hình như là có ai đến ở trước cửa. Có tiếng “ding dong” kìa.
Tôi đỗ kỳ thi tốt nghiệp rồi. Cứ như là mơ vậy
1. けん、ろうかを 走らないで。けがを する( )。
a. かもしれないよ b. はずだよ c. ようだよ
2. サラさん、どうしましたか。だいじょうぶですか。元気が ない( )・・・。
a. かもしれませんが b. はずですが c. ようですが
3. ちょっと 頭が いたい( )。今日は 早く帰ります。
a. かもしれません b. みたいです c. です
4. ああ、8月3日ですか。私は その日、 日本に いない( )。
a. かもしれません b. ようです c. みたいです
5. お姉さんの 赤ちゃんの 写真ですか。わあ、わらって いて、( )。
a. かわいいですね b. かわいそうですね c. かわいいみたいですね
Đáp án: 1- a; 2- c; 3- c; 4- a; 5-a
Bài luyện tập ở trên các bạn đã làm đúng bao nhiêu câu rồi? Hãy cùng bình luận bên dưới đáp án cũng như những thắc mắc của bạn về bài học hôm nay nhé! Phuong Nam Education sẽ giúp bạn giải đáp và đừng quên đón chờ những bài học tiếp theo!
>>> Xem thêm bài viết tại: Các mẫu ngữ pháp N4 chỉ sự cho phép hoặc không cho phép
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong ngữ pháp N4, có thể nói câu điều kiện là mẫu câu có rất đa dạng các mẫu ngữ pháp mang ý nghĩa tương tự nhau. Để có thể phân biệt cách dùng cụ...
Đã bao giờ bạn muốn đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh hay một đề xuất gì đó cho người khác bằng tiếng Nhật nhưng lại không biết dùng mẫu ngữ pháp nào...
Ngữ pháp cho và nhận là một trong những mẫu ngữ pháp trọng tâm của ngữ pháp N5. Trong bài học hôm nay Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các...
Học ngoại ngữ thì không thể nào thiếu phần ngữ pháp, nó giúp cho câu văn của bạn gần với ngôn ngữ gốc và trở nên tiêu chuẩn hơn. Muốn giỏi tiếng...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG