Các mẫu ngữ pháp N4 chỉ sự cho phép hoặc không cho phép
Hôm nay chúng ta sẽ học các mẫu ngữ pháp ~たことがあります, ~ことがあります ~てもいいです/~てはいけません, ~なくてもいいです/~なければなりません. Đây đều là các mẫu ngữ pháp rất thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày.
Cấu trúc:
Vた+ことがあります
Đã từng…
Cách dùng: Dùng để diễn tả trải nghiệm trong quá khứ. Không dùng mẫu ngữ pháp này để nói những việc vừa mới xảy ra gần đây.
Ví dụ:
① 前に一度テレビドラマに出たことがあります。
Tôi đã từng xuất hiện trong một bộ phim truyền hình trước đây.
② 私は今まで学校を休んだことがない。
Tôi chưa bao giờ nghỉ học.
③ 子どもの頃、友達とけんかしたことが何度もあります。
Khi tôi còn nhỏ, tôi đã từng đánh nhau rất nhiều lần với bạn bè của mình.
Tôi đã từng tham gia vào đội hợp xướng
Cấu trúc:
Vる・Vない+ことがあります
Có lúc, có khi, thỉnh thoảng, có thể
Cách dùng: Dùng để diễn tả việc gì ít khi xảy ra. Không sử dụng ngữ pháp này với những việc như thói quen, thường xuyên làm.
Ví dụ:
① 母はこのごろ人の名前を忘れることがあります。
Thời gian gần đây, mẹ tôi thỉnh thoảng quên tên một người nào đó.
② 雪の日は道ですべることがありますから、注意してください。
Bạn có thể bị trượt trên đường vào những ngày tuyết rơi nên hãy chú ý!
③ サラはときどきぼくの話を聞いていないことがある。
Sara có lúc không lắng nghe câu chuyện của tôi.
Thỉnh thoảng tôi đi tắm Onsen cùng bạn bè
Cấu trúc:
Vて・Aい・Aな+てもいいです/てはいけません
Cũng được, có thể/ Không được, đừng
Cách dùng:
Mẫu câu ~てもいいです dùng để biểu thị sự được cho phép làm một điều gì đó.
Mẫu câu ~てはいけません dùng để biểu thị sự không được phép, cấm ai đó làm gì.
Ví dụ:
① 安いへやをさがしています。せまくてもいいです。
Tôi đang tìm kiếm một căn phòng giá rẻ. Nhỏ cũng được.
② はなちゃん、一人で川に行ってはいけないよ。
Hana à! Không được đi ra sông 1 mình nha!
③ 入社試験のときの服は、Tシャツではいけません。
Trang phục khi dự thi kỳ thi tuyển vào công ty thì không được mặc áo thun.
Đừng làm phiền người khác khi ở nơi đông người
Cấu trúc:
Vない・Aい・Aな・N+なくてもいいです/なければなりません
Không phải, không cần (làm gì)… cũng được/ phải, không thể không (làm gì)
Cách dùng:
Mẫu câu ~なくてもいいです dùng để diễn tả không nhất thiết hay không cần thiết làm một việc/ hành động nào đó.
Mẫu câu ~なければなりません diễn tả việc phải làm một hành động/ việc gì đó.
Ví dụ:
① いいホテルはありませんか。駅に近くなくてもいいです。
Có khách sạn nào tốt không? Không gần nhà ga cũng được.
② Eメールのへんじを書かなければなりません。
Bạn cần phải viết Email phản hồi.
③ここのサインはあなたのでなければなりません。
Chữ kỳ ở đây phải là của bạn.
Chúng ta phải có những hành động quyết liệt hơn để bảo vệ động vật
1.あ、この映画は前に( )。
a. 見たことがある b. 見ることがあった
2.私はいつもこの店でパンを( )。
a. 買っています b. 買うことがあります
3.先週はじめてマラソン大会に( )。
a. 出ました b. 出たことがありました
4.パンフレットはただですから、お金を( )。
a. はらってもいいです b. はらわなくてもいいです
5.車がほしいな。( )けど、大きい車がいいな。
a. 新しくてもいい b. 新しくなくてもいい
6.このはこにはさらが入っていますから、気をつけて( )。
a. 運んでもいいです b. 運ばなければなりません
Đáp án: 1-a; 2-a; 3-a; 4-b; 5-b; 6-b
Kết thúc bài học hôm nay hy vọng các bạn đã có thể hiểu rõ về cách dùng cũng như ý nghĩa của các mẫu ngữ pháp. Hãy tiếp tục theo dõi những bài học ngữ pháp N4 tiếp theo nhé!
>>> Xem thêm bài viết tại: Cấu trúc thể hiện mong muốn trong tiếng Nhật
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong ngữ pháp N4, có thể nói câu điều kiện là mẫu câu có rất đa dạng các mẫu ngữ pháp mang ý nghĩa tương tự nhau. Để có thể phân biệt cách dùng cụ...
Đã bao giờ bạn muốn đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh hay một đề xuất gì đó cho người khác bằng tiếng Nhật nhưng lại không biết dùng mẫu ngữ pháp nào...
Những cấu trúc ngữ pháp chỉ mức độ chắc chắn thể hiện suy đoán của người nói về một sự vật sự việc nào đó. Để hiểu rõ hơn các bạn hãy cùng bắt đầu...
Ngữ pháp cho và nhận là một trong những mẫu ngữ pháp trọng tâm của ngữ pháp N5. Trong bài học hôm nay Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG