Cấu trúc thể hiện mong muốn trong tiếng Nhật
Bất kỳ chúng ta học tiếng Nhật để sử dụng trong giao tiếp, trong viết luận hay để tham gia các kỳ thi liên quan đến tiếng Nhật thì việc nắm vững kiến thức về ngữ pháp là hết sức cần thiết. Đặc biệt, đối với những bạn đang ở các cấp tiếng Nhật nhập môn, N5, N4 thì việc xây dựng một nền tảng ngữ pháp cơ bản vững chắc sẽ quyết định sự tiến bộ sau này của chính bạn.
Rèn luyện ngữ pháp vững chắc ngay từ N5, N4
Với bài học hôm nay, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các bạn các mẫu ngữ pháp N4 thường gặp và thông dụng trong giao tiếp cũng như trong nhiều tình huống khác.
Cấu trúc:
S + は + N + が + ほしいです。
Muốn (cái gì đó)
Cách dùng: Dùng để nói về mong muốn của người nói. Nếu không có muong muốn gì đó thì chia thể phủ định ほしくないです.
Lưu ý: Không dùng để nói trực tiếp về mong muốn của người khác.
Ví dụ:
Tôi muốn có phòng riêng.
Tôi muốn có tiền.
Bây giờ tôi không muốn có con.
Tôi muốn có một cây kem
Cấu trúc:
V ます (bỏ ます) + たいです。
Muốn (làm gì đó)
Cách dùng: Dùng để diễn tả mong muốn, nguyện vọng thực hiện một hành vi nào đó.
Ví dụ:
Tôi muốn đi Mỹ.
Tôi muốn ăn sushi.
Tôi muốn trở thành giáo viên.
Có thể diễn đạt ước mơ tương lai của bản thân
Cấu trúc:
Vる・ない形 + そうです。
Aい・くない・かった・くなった + そうです。
Aな・N + だ・じゃない・だった・じゃなかった + そうです。
Nghe nói là...
Cách dùng: Dùng để nói lại thông tin gì đó nghe được từ người khác, tivi, báo đài,...
Ví dụ:
Nghe nói là quán kia ngon lắm đó,
Nghe nói Tanaka đã đi Nhật rồi.
Nghe nói cô gái kia là vợ của anh Nam đó.
Có thể trò chuyện với bạn bè về những vấn đề cuộc sống xung quanh
Cấu trúc khẳng định:
V ます (bỏ ます) + そうです。
Aい (bỏ い)・Aな (bỏ な) + そうです。
Trông có vẻ, dường như sắp...
Cấu trúc phủ định:
Vない -> なさそうです。
Aい -> くなさそうです。
Vな (bỏ な) + そうじゃ・ではありません・じゃなさそうです。
Có vẻ như không, dường như không...
Cách dùng: Dùng để thể hiện sự suy đoán, đánh giá khi nhìn vào người, vật.
Ví dụ:
Cái bánh này trông có vẻ ngon.
Có vẻ như sắp mưa rồi.
Tanaka trông có vẻ khỏe mạnh.
Quả dâu này trông có vẻ không ngon.
Bày tỏ đánh giá của mình trước một món ăn chẳng hạn
Hãy chọn 1 đáp án đúng cho các vị trí trong ngoặc của các câu dưới đây:
1. 今、暑いです。( )がほしいです。
a. アイスクリーム b. 時計 c. 犬
2. 僕はケーキを( )です。
a. 食べたい b. ほしい c. 飲みたい
3. わあ、( )花ですね。
a. きれいな b. きれいそうな c. きれい
4. あしたはあまり( )ですね。
a. 寒くなさそう b. 寒そうも c. 寒い
5. 子供たちは( )歌を歌っています。
a. 楽しそうな b. 楽しい c. 楽しそうに
Đáp án: 1-a; 2-a; 3-a; 4-a; 5-c
Trên đây là vài mẫu ngữ pháp hết sức cần thiết trên chặng đường xây dựng nền tảng ngữ pháp tiếng Nhật cho chính bạn. Hãy ghi chú ngữ pháp, đọc lại và áp dụng vào thực tế để rèn luyện kỹ năng đặt câu của bản thân nhé. Phuong Nam Education hẹn gặp lại bạn ở các mẫu ngữ pháp tiếp theo.
>>> Xem thêm bài viết tại: Các mẫu ngữ pháp N4 chỉ sự cho phép hoặc không cho phép
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong ngữ pháp N4, có thể nói câu điều kiện là mẫu câu có rất đa dạng các mẫu ngữ pháp mang ý nghĩa tương tự nhau. Để có thể phân biệt cách dùng cụ...
Đã bao giờ bạn muốn đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh hay một đề xuất gì đó cho người khác bằng tiếng Nhật nhưng lại không biết dùng mẫu ngữ pháp nào...
Những cấu trúc ngữ pháp chỉ mức độ chắc chắn thể hiện suy đoán của người nói về một sự vật sự việc nào đó. Để hiểu rõ hơn các bạn hãy cùng bắt đầu...
Ngữ pháp cho và nhận là một trong những mẫu ngữ pháp trọng tâm của ngữ pháp N5. Trong bài học hôm nay Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG