Tìm hiểu trợ từ chỉ mức độ cùng Phuong Nam Education
Sau khi học qua hai bài ngữ pháp về trợ từ は、が、に、と ..., các bạn đã có thể nắm được những trợ từ cơ bản cần thiết để hình thành được một câu tiếng Nhật chuẩn, sang bài viết này chúng ta sẽ học về những trợ từ chỉ mức độ để câu văn có thể mang thêm màu sắc biểu cảm hơn và trở nên tự nhiên hơn. Để giúp việc học ngữ pháp hiệu quả hơn, các bạn hãy thường xuyên áp dụng vào những câu văn mình nói chuyện hằng ngày và đừng quên làm bài tập cuối mỗi bài để xem mình mức độ hiểu của mình đến đâu nhé!
N1 か N2 (か)
Ý nghĩa: Hoặc/ hay
Cách dùng: Trong trường hợp đưa ra sự lựa chọn giữa 1 trong 2
Ví dụ:
Ngày mai hoặc hay mốt tôi sẽ gọi cho anh Tanaka
Mỗi sáng tôi thường uống trà hoặc cafe
Cafe hay trà
N1 や N2 (など)
Ý nghĩa: những thứ như là N1, N2…
Cách dùng: Dùng trong trường hợp liệt kê những thứ cùng chủng loại
Ví dụ:
Trước cửa nhà ga có những thứ như là cửa hàng tiện lợi, nhà hàng
Cửa hàng này bán những thứ như mì ramen, mì udon..
Những thứ như là Ramen hay Udon
N1 から N2 まで
Trong đó: N1, N2 có thể là nơi chốn hoặc thời gian
Ý nghĩa: Từ…. đến
Cách dùng: Trong trường hợp biểu thị một khoảng cách nhất định, từ đâu đến đâu hay từ mấy giờ tới mấy giờ
Ví dụ:
Từ nhà đến trường mất khoảng 1 tiếng
Bài kiểm tra từ ngày 15 đến ngày 18
Tiết học kéo dài từ 7 giờ đến 11 giờ.
Thời gian mở cửa từ 11AM - 9PM
N ごろ
Trong đó: N là danh từ chỉ thời gian (giờ)
Ý nghĩa: Khoảng~
Cách dùng: Dùng để đưa ra dự đoán về một khoảng thời gian nào đó
Ví dụ:
Khoảng 7 giờ tôi sẽ gọi lại cho anh một lần nữa
Hãy đến vào khoảng trưa mai
Thời tiết bắt đầu ấm lên vào khoảng mùa xuân
N くらい・ぐらい
Trong đó: N là danh từ chỉ mức độ và số lượng khái quát
Ý nghĩa: Khoảng
Cách dùng: Đưa ra sự ước tính có căn cứ về một mức độ và số lượng của sự vật
Ví dụ:
Đi taxi đến nhà ga mất tầm 1000 yên
Hôm qua tôi ngủ khoảng 5 tiếng
N だけ
Ý nghĩa: Chỉ N
Cách dùng: Trong trường hợp nhấn mạnh chủ từ chỉ có (một mức độ nào đó)
Ví dụ:
Ngày nghỉ chỉ có chủ nhật
Hãy nghỉ 10 phút đi
Trong lớp chỉ có mỗi Tâm là người Việt Nam
Tôi ăn cơm chỉ có một mình
1 コーヒー ( )こうちゃ、どちらがいいですか。
a か b や c も d など
2 A「いいえ、バックですね。高かったです。」
B「いいえ、高くありませんでした。3000円( )でした。」
a だけ b くらい c ごろ d から
3 わたしの いえ ( )おふろが ありません。
a のは b には c での d でも
4 わたしの いえ ( )えき ( )30分が かかります。
a いま〜まで b から〜が c まで〜から d から〜まで
5 まいにち わたしは 2時間 ( )日本語をべんきょうします。
a くらい b には c だけ d でも
Đáp án 1 - a; 2 - b; 3 - b; 4 - d; 5 - a
Bài học ngữ pháp ngày hôm nay đến đây là hết rồi, hãy comment đáp án bài tập bên dưới để Phuong Nam Education cùng biết bạn làm đúng bao nhiêu câu nhé, được đồng hành cùng các bạn trong hành trình chinh phục thứ ngữ pháp của một trong những ngôn ngữ khó nhất thế giới này Phuong Nam Education thật sự rất tâm huyết, hẹn gặp các bạn trong những bài tiếp theo
>>>>> Xem thêm bài viết tại: Ngữ pháp tiếng Nhật với những mẫu câu nghi vấn
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong ngữ pháp N4, có thể nói câu điều kiện là mẫu câu có rất đa dạng các mẫu ngữ pháp mang ý nghĩa tương tự nhau. Để có thể phân biệt cách dùng cụ...
Đã bao giờ bạn muốn đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh hay một đề xuất gì đó cho người khác bằng tiếng Nhật nhưng lại không biết dùng mẫu ngữ pháp nào...
Những cấu trúc ngữ pháp chỉ mức độ chắc chắn thể hiện suy đoán của người nói về một sự vật sự việc nào đó. Để hiểu rõ hơn các bạn hãy cùng bắt đầu...
Ngữ pháp cho và nhận là một trong những mẫu ngữ pháp trọng tâm của ngữ pháp N5. Trong bài học hôm nay Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG