Cách để đưa ra lời đề nghị trong tiếng Nhật
Mẫu câu mời và đề nghị là loại câu giao tiếp giúp gắn kết mối quan hệ xung quanh bạn. Thường thì đây là mẫu câu đề nghị mình được giúp đỡ người khác, hay lời mời cùng nhau làm một việc gì đó giúp mối quan hệ giữa mọi người trở nên tốt đẹp hơn, chính vì thế mà người Nhật rất hay sử dụng những mẫu câu này. Để hình thành một lời mời hay đề nghị không chỉ là một động từ mà phải biến đổi đuôi động từ đó. Dưới đây, Phuong Nam Education sẽ hướng dẫn bạn.
〜ませんか
Cấu trúc:
V +ませんか
Cùng….với tôi không?
Cách dùng: Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm cái gì đó cùng với mình
Lưu ý: Dùng cả trong trường hợp hai người cùng làm với nhau, hay chỉ một mình đối phương đều được
Ví dụ:
A「久しぶりに テニスを しませんか」
B「あ、いいですね」
A “Lâu rồi không gặp, chơi tennis không?”
B “Ừm, được đó”
Cùng chơi Tennis không?
A「あした うちに 来ませんか」
B「あの、あしたは、ちょっと。。。」
A “Ngày mai đến nhà tôi chơi không”
B “Ngày mai thì chắc là không được…”
トム「これ、食べない?おいしいよ。」
サラ「じゃ、一つ もらうね」
トム “Ăn cái này không? Ngon lắm”
サラ “Ừm, cho mình một cái đi”
〜ましょうか
Cấu trúc:
V +ましょうか
Để tôi…..nhé?
Cách dùng: Mẫu câu này dùng khi người nói muốn đưa ra đề nghị làm một việc gì đó giúp người nghe
Ví dụ:
A「電気 つけましょうか」
B「ええ、お願いします。」
A “Để tôi tắt điện giúp nhé”
B “Vâng, nhờ anh nhé”
A「重いですね、持ちましょうか」
B「ありがとうございます。」
A “Trông nặng quá, để tôi mang giúp cho nhé”
B “Cảm ơn anh rất nhiều”
Để con giúp ông nhé
A「もう、5時ですね。」
B「じゃ。帰りましょうか」
A “Đã 5 giờ rồi”
B “Mình đi về thôi”
〜られます
Cấu trúc:
V +られます
Có thể làm V
Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để diễn tả khả năng có thể làm gì hay không thể làm gì
Ví dụ:
John có thể nói được tiếng Nhật, tiếng Anh và tiếng Trung
Bé Hana vẫn chưa thể tự mặc quần áo một mình được
Ở bảo tàng mỹ thuật này có thể nhìn thấy được những bức tranh nổi tiếng
Nước này không thể uống được
Tôi có thể nói tiếng Nhật
〜ができる・〜ことができる
Cấu trúc:
N +ができる・ことができる
Có thể làm V
Cách dùng: dùng để diễn tả khả năng hay năng lực làm một việc gì đó. Có nghĩa tương đương với cấu trúc V+られる
Lưu ý: V+ことができる dùng trong văn cảnh trang trọng hơn
Ví dụ:
Cửa hàng tiện lợi này có thể mua sắm suốt 24 giờ
Hiện tại không thể vào bên trong toà nhà này.
Tôi không thể kể tên toàn bộ các tỉnh của Nhật Bản
1. A「 駅まで 行くんですか。車で ( )」
B「ありがとうございます。」
a. 送りましょうか b. 送りませんか
2. A「いい天気ですね。少し 散歩しませんか」
B「そうですね。( )」
a. 散歩しましょう b. 散歩しません
3. A「 日曜日に 海へ 行きませんか」
B「いいですね。どうやって ( )」
a. 行きましょうか b. 行きませんか
4.となりの へやから 鳥のこえが ( )
a. きけます b. 聞こえます c. 聞えられます
5. 音が 小さいですから、よく( )
a. 聞こえません b. 聞こえます c. 聞く
Đáp án: 1- a; 2- a; 3- b; 4- b; 5-a
Trên đây là một số mẫu câu mời và đề nghị thông dụng mà người Nhật rất hay dùng trong giao tiếp hằng ngày, các bạn có thể dùng câu này với bạn bè, người thân, cấp trên hay cả những người xa lạ hoàn toàn đều được. Hai mẫu ngữ pháp sau cùng giúp các bạn nói về khả năng của mình về một việc gì đó làm được hay không làm được, trong trường hợp được người khác nhờ vả, bạn có thể dùng câu này để từ chối hay nhận lời đối phương.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong ngữ pháp N4, có thể nói câu điều kiện là mẫu câu có rất đa dạng các mẫu ngữ pháp mang ý nghĩa tương tự nhau. Để có thể phân biệt cách dùng cụ...
Đã bao giờ bạn muốn đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh hay một đề xuất gì đó cho người khác bằng tiếng Nhật nhưng lại không biết dùng mẫu ngữ pháp nào...
Những cấu trúc ngữ pháp chỉ mức độ chắc chắn thể hiện suy đoán của người nói về một sự vật sự việc nào đó. Để hiểu rõ hơn các bạn hãy cùng bắt đầu...
Ngữ pháp cho và nhận là một trong những mẫu ngữ pháp trọng tâm của ngữ pháp N5. Trong bài học hôm nay Phuong Nam Education sẽ giới thiệu đến các...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG