Cấu trúc ngữ pháp N1 diễn tả các hành động kèm theo
Nhắc đến ngữ pháp dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra song song, cùng một lúc, chúng ta đều đã được học qua ở trình độ ngữ pháp tiếng Nhật N4 với các cấu trúc như ~ながら,... Mặt khác, đến với trình độ N1, chúng ta sẽ đến với cấu trúc diễn tả hành động kèm theo mới lạ hơn.
Người học cần phân biệt được các mẫu ngữ pháp liên quan đến hành động
Ở ngữ pháp N1, tưởng chừng như là diễn tả 2 hành động song song nhưng thực chất là một hành động nào đó sẽ được nhân tiện thực hiện thêm trong quá trình thực hiện hành động chính. Nếu bạn đang cảm thấy hoang mang và khó phân biệt, bài học ngữ pháp N1 bên dưới cùng với những ví dụ cụ thể sẽ hoàn toàn giúp bạn giải đáp thắc mắc.
Cấu trúc:
N (danh động từ) する (bỏ する) + Vます(bỏ ます) +がてら
Nhân tiện/Tiện thể...thì...
Cách dùng:
Ví dụ:
Nhân tiện đi xem pháo bông thì hãy ghé nhà anh Tanaka một lần.
Nhân tiện đi tản bộ thì đi mua bánh hamburger luôn.
Tiện thể lúc tiễn Sakura ra nhà ga, tôi mang trả sách luôn.
Tiện thể lúc đang đi chơi tôi ghé vào xem triển lãm ô tô
Cấu trúc:
N (danh động từ) する (bỏ する) + かたがた
Sẵn tiện xem như/Cũng như là để/Nhân tiện...
Cách dùng:
Ví dụ:
Tôi định đi đến nhà giám đốc để cảm ơn nhân tiện chào hỏi luôn.
Tôi định báo cáo cũng như nhân tiện hỏi thăm cùng một lần luôn.
Nhân tiện chuyến thăm quan thì nhân tiện tôi cũng đã đến thăm viện dưỡng lão nơi ông tôi đang ở.
Nghe nói sức khỏe của cậu đang yếu đi nên tớ đến thăm cũng như để giúp đỡ cậu
Cấu trúc:
N-の・V (辞書形) + かたわら
Vừa...vừa.../Ngoài công việc chính là…thì còn...
Cách dùng:
Ví dụ:
Cô ấy ngoài công việc chính là giáo viên thì còn viết cả tiểu thuyết.
Anh Tanaka vừa làm việc cho một công ty vừa dạy bóng đá cho lũ trẻ.
Chị tôi ngoài việc chính là dạy toán thì còn làm thêm cả việc biên dịch.
Bố tôi vừa là phóng viên vừa là người dạy cầu lông
Hãy chọn 1 đáp án đúng cho các vị trí trong ngoặc của các câu dưới đây:
1. 運動がてら( )。
a. 運動場まで行ってきた
b. 犬の散歩に出かけた
c. 毎日3キロ走っている
2. ( )図書館に行った。
a. 買い物がてら
b. 本を借りがてら
c. 本を探しがてら
3. ( )かたがた、お宅に伺います。
a. ごあいさつ
b. 休日
c. おじゃま
4. 彼は( )のかたわらNPOの活動をしている。
a. 一人暮らし
b. 創作活動
c. 趣味
5. 母は( )かたわら翻訳の仕事もしている。
a. 数学を教える
b. 夕飯を作る
c. 音楽を聞く
Đáp án: 1-b; 2-a; 3-a; 4-b; 5-a
Quả thật, ngữ pháp tiếng Nhật giữa các trình độ đôi khi sẽ có ý nghĩa tương tự nhau khiến người học dễ lẫn lộn, chẳng hạn như trường hợp cấu trúc ngữ pháp diễn tả hành động song song, kèm theo mà Phuong Nam Education đã giới thiệu trên đây. Do đó mà người học rất cần thường xuyên học tập, rèn luyện để có thể phân biệt, sử dụng một cách hiệu quả.
>>> Xem thêm bài viết tại: Mách bạn ngữ pháp N1 về các mẫu câu quan hệ
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong tiếng Nhật, nếu nói đến các mẫu ngữ pháp chỉ quan hệ thì có nhiều vô số kể. Cứ lên mỗi trình độ cao hơn thì ta có thể gặp các mẫu câu quan hệ...
Ngoài những mẫu ngữ pháp ~ので、~だから、~て、... mà các bạn đã được học thì ở cấp độ N2 sẽ có những mẫu ngữ pháp nâng cao hơn để chỉ lý do. Hãy cùng Phuong...
Khi bạn muốn nói một khả năng nào đó nhưng thiên về mặt tinh thần, cảm xúc thì bạn sẽ sử dụng cấu trúc ngữ pháp nào? Phuong Nam Education sẽ giới...
Khi bạn không thể đưa ra lựa chọn một trong hai thứ hay nhiều thứ, mẫu câu sau đây Phuong Nam Education giới thiệu cho bạn sẽ là một giải pháp hữu...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG