Các cặp tự động từ và tha động từ trong tiếng Nhật
Ở trình độ sơ cấp N4, các bạn sẽ dần được làm quen với tiếng Nhật phức tạp hơn một chút với sự xuất hiện của các cặp tự động từ và tha động từ. Loại từ này không xuất hiện ở một cấp độ nhất định mà nó sẽ xuyên suốt theo người học và liên tục bổ sung thêm từ ở mỗi cấp. Vậy tự động từ và tha động từ là gì? Tự động từ là động từ diễn tả hành động tự thân của chủ thể mà không có sự tác động của bên ngoài hay vật khác lên nó. Tha động từ là động từ chỉ sự tác động của chủ thể và một đối tượng khác. Để có thể hiểu rõ hơn và tìm hiểu một số ví dụ của cặp động từ này, các bạn hãy tham khảo bài viết bên dưới của Phuong Nam Education.
1. 落とす
Cách đọc: 「おとす」
Ý nghĩa: Đánh rơi, làm rớt
Loại từ: Tha động từ
Ví dụ:
Không biết là tôi đã làm rơi ví ở đâu nữa
2. 落ちる
Cách đọc: 「おちる」
Ý nghĩa: Rơi, rớt
Loại từ: Tự động từ
Ví dụ:
3. 壊す
Cách đọc: 「こわす」
Ý nghĩa: Làm hỏng, phá hỏng
Loại từ: Tha động từ
Ví dụ:
4. 壊れる
Cách đọc: 「こわれる」
Ý nghĩa: Bị hỏng, bị hư
Loại từ: Tự động từ
Ví dụ:
Cái máy này bị hỏng rồi
5. 無くす
Cách đọc: 「なくす」
Ý nghĩa: Làm mất
Loại từ: Tha động từ
Ví dụ:
6. 無くなる
Cách đọc: 「なくなる」
Ý nghĩa: Mất đi
Loại từ: Tự động từ
Ví dụ:
Passport của tôi đã bị mất rồi
7. 見つける
Cách đọc: 「みつける」
Ý nghĩa: Tìm ra, phát hiện
Loại từ: Tha động từ
Ví dụ:
Cuối cùng tôi đã tìm được việc
8. 見つかる
Cách đọc: 「みつかる」
Ý nghĩa: Bị phát hiện, được tìm thấy
Loại từ: Tự động từ
Ví dụ:
9. 探す
Cách đọc: 「さがす」
Ý nghĩa: Tìm kiếm (việc làm, vật gì muốn tìm thấy)
Loại từ: Tha động từ
Ví dụ:
Tôi đã tìm kiếm khắp trong phòng
10. 捜す
Cách đọc: 「さがす」
Ý nghĩa: Tìm kiếm (người, vậy gì bị mất)
Loại từ: Tự động từ
Ví dụ:
1.いなくなった 子供が( )、安心しました。
a.見つかって b.探して
c.拾って d.落として
2.ゲームをかして あげるけど( )くださいね。
a.落ちないで b.壊さないで
c.探さないで d.なくならないで
3.だれかが 私に きっぷを みせて 「落ちましたよ」と 言いました。
a.私は きっぷを なくして しまいました。
b.私は きっぷを おとして もらいました。
c.私は きっぷを ひろって もらいました。
d.私は きっぷを さがして もらいました。
4.見つける。
a.かぎが ないので 見つけて います。
b.友達が アルバイトを 見つけて くれました。
c.うちの 猫が ゆうべから 見つけて いません。
d.駅の 入り口で 3時に 見つけて います。
Đáp án 1: a; 2: b; 3: c; 4: b
Nhiều người khi bắt đầu học đến những cặp từ này thường bị lẫn lộn ý nghĩa và trường hợp sử dụng cũng như cách chia tự động từ hay tha động từ. Không có cách nào để phân biệt được những từ này ngoài việc người học phải chịu khó khi học động từ phải phân chia ra hai loại như trên, một tip nhỏ để phân biệt đó là tha động từ thường đi với trợ từ を còn tự động từ thì kèm trợ từ が tuy nhiên chỉ mang tính chất tương đối và cũng có trường hợp ngoại lệ.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Tính từ chỉ tính chất sẽ giúp bạn có nhìn cụ thể hơn về đối tượng mà mình hướng đến và cũng giúp cho câu văn trở nên sinh động đối với người nghe
Kính ngữ và khiêm nhường ngữ là cặp từ đi với nhau dùng trong trường hợp muốn nâng cao vị thế của người nghe và hạ thấp vị trí của người nói
Đưa các trạng từ vào câu nói sẽ giúp cho câu chuyện trở nên tự nhiên và thể hiện rõ nét thái độ của người nói hơn.
Không chỉ đếm 1, 2, 3 như cách chúng ta từng học trước đây, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về số đếm trong tiếng Nhật cho từng đồ vật, con vật,...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG