Những trạng từ thường xuất hiện trong câu tiếng Nhật
Hầu như trong bất kỳ câu nói nào người Nhật cũng sẽ cố gắng thêm một số trạng từ vào để câu chuyện trở nên tự nhiên và mang màu sắc biểu cảm hơn, với những trạng từ chỉ mức độ, thời gian, nơi chốn,... Có thể sẽ biểu đạt được hàm ý cũng như cảm xúc mà người nói muốn truyền tải đến người nghe, chính vì thế hiệu quả giao tiếp cũng sẽ cao hơn nhờ những trạng từ này.
1. きっと
Ý nghĩa: Chắc chắn
Loại từ: Trạng từ, danh từ
Ví dụ:
Mình chắc chắn sẽ vượt qua kỳ thi này
2. やっと
Ý nghĩa: Cuối cùng thì
Loại từ: Trạng từ
Ví dụ:
3. ずっと
Ý nghĩa: Hơn hẳn/ Suốt, mãi
Loại từ: Trạng từ
Ví dụ
Em gái tôi học mãi đến tối
4. さっき
Ý nghĩa: Lúc nãy
Loại từ: Phó từ
Ví dụ:
5. さいきん
Ý nghĩa: Gần đây
Loại từ: Phó từ
Ví dụ:
Dạo gần đây tôi có béo lên một chút
6.もうすぐ
Ý nghĩa: Sắp sửa
Loại từ: Phó từ
Ví dụ:
7.かならず
Ý nghĩa: Nhất định
Loại từ: Trạng từ
Ví dụ:
Mình nhất định sẽ làm được
8. たいてい
Ý nghĩa: Thường thì, phần lớn
Loại từ: Trạng từ
Ví dụ:
9. ずいぶん
Ý nghĩa: Hẳn, nhiều, rất
Loại từ: Trạng từ
Ví dụ:
Thời tiết đã dễ chịu hơn rất nhiều
10. やっぱり
Ý nghĩa: Đúng là, quả thật
Loại từ: Trạng từ
Ví dụ:
1.( )、リーさんは 学校に 来ません。
a.さっき b.やっと
c.もうすぐ d.さいきん
2.太郎ちゃん、( )大きく なりましたね。
a.ずいぶん b.だいたい
c.たいてい d.ずっと
3.父は 朝 起きたら、かならず ジョギングを します。
a.父は 朝 ときどき ジョギングを します。
b.父は 朝 たいてい ジョギングを します。
c.父は 朝 ぜんせん ジョギングを します。
d.父は 朝 いつも ジョギングを します
4.やっぱり。
a.この 店の ラーメンは 人気が あって、やっぱりですね。
b.勉強しなかったから、やっぱり テストは できませんでした。
c.外は 暑かったから、シャワーを 浴びて、やっぱりしましょう。
d.ご飯は やっぱり あるから、えんりょしないで 食べてね。
Đáp án 1: d; 2: a; 3: d; 4: b
Cũng giống như tiếng Việt, người Nhật khi nói chuyện thường thêm những trạng từ chỉ thời gian, mức độ, nơi chốn… để câu nói trở nên giàu tính biểu cảm hơn. Thậm chí, người Nhật còn thể hiện điều này rất rõ qua vẻ mặt và hành động của họ khi nói kèm theo một trạng từ nhằm nhấn mạnh cảm xúc của câu văn để nâng cao hiệu quả giao tiếp.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Tính từ chỉ tính chất sẽ giúp bạn có nhìn cụ thể hơn về đối tượng mà mình hướng đến và cũng giúp cho câu văn trở nên sinh động đối với người nghe
Kính ngữ và khiêm nhường ngữ là cặp từ đi với nhau dùng trong trường hợp muốn nâng cao vị thế của người nghe và hạ thấp vị trí của người nói
Cặp trợ động từ và tha động từ là một định nghĩa khá mới mẻ ở cấp độ này, nó không chỉ mang ý nghĩa từ vựng mà còn đóng vai trò ngữ pháp trong câu
Không chỉ đếm 1, 2, 3 như cách chúng ta từng học trước đây, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về số đếm trong tiếng Nhật cho từng đồ vật, con vật,...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG