Nhà hàng có nhiều thủ tục (P2)
Trong bài học tiếng Nhật qua những truyện song ngữ Việt Nhật lần này, bạn sẽ được giới thiệu phần tiếp theo của câu chuyện Nhà hàng có nhiều thủ tục, cùng với những từ vựng được rút ra từ câu chuyện để giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Nhật của mình.
Ở diễn biến tiếp trước của câu chuyện, mặc dù hai người đàn ông đã vào nhà hàng nhưng vẫn chưa ăn được gì. Họ cố gắng trấn an bản thân trước sự lo sợ và đã mở một cánh cửa màu xanh.
「山の中なのに、このレストランは人気があるみたいだ。」「そうみたいだ。ごはんを食べるのが楽しみだ。」二人はそう言って青いドアを開けました。すると、青いドアの裏にはこう書いてありました。
「注文が多いですが、我慢してください。」
「これはどういう意味だ?」「このレストランは注文が多いから、ごはんを作るのに時間がかかるということだよ。」「ああ、たぶんそうだ。早く暖かい部屋に入はいりたいね。」
「うん、僕はいすに座りたいよ。」しかし、また別のドアがありました。ドアに鏡がついています。
「服や靴をきれいにしてください。」
「うん、服をきれいにするのは大切だよね。」「そうだね。さあ、きれいにしよう。」
Trên cảnh cửa viết “Nhà hàng có nhiều đơn gọi món nên vui lòng kiên nhẫn”
Bản dịch:
“Mặc dù ở trên núi, nhà hàng này trông có vẻ phổ biến.” “Dường như là vậy. Tôi đang mong được ăn một bữa.” Họ nói rồi mở cánh cửa màu xanh. Có gì đó được ghi sau lưng cánh cửa:
“Vui lòng kiên nhẫn, vì chúng tôi có nhiều thủ tục.”
“Nó có nghĩa là gì?” “Nó có nghĩa nhà hàng này có nhiều đơn hàng, vì vậy cần thời gian để làm một bữa ăn.” “Có lẽ đó là sự thật. Tôi muốn được vào một căn phòng ấm sớm.” “Đúng vậy, tôi muốn ngồi trên một cái ghế.” Nhưng lại có một cánh cửa khác. Cánh cửa có treo một chiếc gương.
“Vui lòng làm sạch quần áo và giày của bạn.”
“Đúng rồi, điều quan trọng là phải làm sạch quần áo.” “Đúng vậy. Hãy cùng làm sạch nào.”
Hai người bắt đầu chải tóc và làm sạch quần áo
二人は服をきれいにした後、ドアを開けて中に入りました。またドアの裏に何か書いてありました。
「銃はここに置いてください。」
ドアの横に机がありました。「なるほど。銃を持ってごはんを食べるのは確かによくない。」「そうだね。他のお客さんが驚くかもしれない。」今度は黒いドアがありました。
「帽子と靴を脱いでください。」
「どうして脱がないといけないんだ?」「わからないけど、脱ぎましょう。」二人は帽子と靴を脱いで、次の部屋に入りました。黒いドアの裏にはこう書いてありました。
「メガネと財布はこの箱に入れてください。」
ドアの横に箱が鍵と一緒に置いてありました。「こういうものはごはんと関係ないけど、どうして?」「帰る時に、ここでお金を払うからだと思うよ。」「なるほど。」
Hai người lần lượt để lại súng và những đồ vật khác
Bản dịch:
Sau khi hai người đàn ông làm sạch quần áo xong, họ mở cánh cửa và bước vào trong. Một lần nữa, có cái gì được viết trên cánh cửa.
“Vui lòng để súng của bạn ở đây.”
Có một cái bàn ở cạnh cái cửa. “Thật vậy, chắc chắn không tốt khi vừa ăn vừa cầm súng.” “À, những vị khách khác chắc cũng ngạc nhiên lắm.” Kế tiếp, có một cánh cửa màu đen.
“Vui lòng cởi nón và giày của bạn.”
“Tại sao chúng ta phải cởi chúng?” “Tôi không biết, nhưng hãy cởi chúng ra nào.” Họ cởi nón và giày, sau đó bước vào căn phòng kế tiếp. Có một cái gì viết trên lưng cánh cửa.
“Vui lòng để kính và ví của bạn trong chiếc hộp này.”
Một chiếc hộp bên cạnh cánh cửa với chìa khóa. “Những đồ vật này không liên quan gì đến bữa ăn, nhưng tại sao?” “Bởi vì chúng ta sẽ trả tiền ở đây khi chúng ta trở lại, tôi đoán.” “Tôi hiểu rồi.”
二人はメガネと財布を箱の中に入れました。それから少し歩くと、赤いドアがありました。
「この薬を顔や体にぬってください。」
薬がドアの前に置いてありました。「どうして薬をぬらないといけないんだ?」「うーん、わからない。けど、これで体もきれいにできるよ。」「そうだね。体もきれいにしておこう。」二人は薬を体にぬってドアを開けました。赤いドアの裏にはこう書いてありました。
「薬を耳にぬるのを忘れないでください。」
「おっと、薬を耳にぬるのを忘れていた。このレストランの人はとても細かいね。」「僕も耳にぬるのを忘れていた。しかし、ごはんはいつ食べられるんだ?もうお腹が空いているのに。」
Họ bỏ lại mắt kính và ví của mình vào hộp
Bản dịch:
Họ bỏ kính và ví vào hộp. Sau đó, họ đi được một đoạn đường và bắt gặp một cánh cửa màu đỏ có để thuốc trước cửa.
“Vui lòng thoa thuốc này lên mặt và cơ thể của bạn.”
“Tại sao chúng ta phải bôi thuốc nhỉ?”, “Ừm, tôi cũng không biết nữa. Nhưng thế thì chúng ta có thể làm sạch người.”, “Anh nói đúng. Vậy cứ theo chỉ dẫn thôi!”. Nói rồi, họ bôi thuốc lên người và mở cửa. Họ liền thấy mặt sau cánh cửa màu đỏ có dòng chữ:
“Đừng quên bôi thuốc vào tai của bạn.”
“Ồ, tôi quên bôi thuốc vào tai rồi. Mọi người trong nhà hàng này thật nhạy cảm nhỉ? “Tôi cũng quên mất. Nhưng khi nào chúng ta mới có thể ăn đây? Tôi đói lắm rồi!”.
Họ bôi thứ thuốc lạ lên mặt và cơ thể của mình
Từ vựng |
Từ loại |
Nghĩa |
みたい |
Biểu hiện |
Trông có vẻ |
楽たのしみ |
Danh từ, tính từ |
Trông mong |
我が慢 |
Danh từ, tính từ |
Kiên nhẫn, sự chịu đựng |
時じ間かんがかかる |
Cụm từ |
Tốn thời gian |
別 |
Danh từ, tính từ |
Sự khác biệt, phân biệt |
鏡 |
Danh từ |
Gương |
靴 |
Danh từ |
Giày |
大切 |
Danh từ, tính từ |
Quan trọng, cần thiết |
置おく |
Động từ |
Đặt, để |
なるほど |
Cụm từ |
Tôi thấy rồi, đúng rồi |
確たしかに |
Trạng từ |
Một cách chắc chắn |
…かもしれない |
Biểu hiện |
Thể hiện khả năng có thể |
帽ぼう子 |
Danh từ |
Nón |
メガネ |
Danh từ |
Kính |
財さい布ふ |
Danh từ |
Ví |
関係かんけいない |
Cụm từ |
Không liên quan |
払はらう |
Động từ |
Trả tiền |
薬 |
danh từ |
thuốc |
ぬる |
động từ |
sơn, trát, bôi |
前 |
phó từ |
ở phía trước, trước đây |
けど |
liên từ |
nhưng, tuy nhiên, mặc dù |
しておく |
cụm từ |
bày tỏ sự chuẩn bị cho tương lai |
忘れる |
động từ |
quên |
細かい |
tính từ đuôi い |
nhạy cảm |
いつ |
từ để hỏi |
khi nào |
もう |
trạng từ |
đã, chưa, đến bây giờ, (không) nữa |
Chúng ta phải tạm ngưng phần hai của câu chuyện tiếng Nhật “Nhà hàng có nhiều thủ tục” ở đây rồi. Các bạn có thấy thú vị không nào? Hãy để lại bình luận cho Phuong Nam Education biết nhé!
>>> Xem thêm phần 3 tại đây: Nhà hàng có nhiều thủ tục (Phần 3)
Tags: tiếng Nhật, học tiếng Nhật, học tiếng Nhật qua câu chuyện, từ vựng tiếng Nhật, đọc hiểu tiếng Nhật, truyện dân ca tiếng Nhật, truyện cổ tích tiếng Nhật, học tiếng Nhật online
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Câu chuyện tiếng Nhật xoay quanh cuộc sống của nhân vật Jack cùng với sự xuất hiện của ông lão bí ẩn và cây đậu thần. Vậy mọi chuyện sẽ diễn biến...
Câu chuyện về Jack và cây đậu thần sẽ tiến triển như thế nào sau khi Jack đã đến được tòa lâu đài của gã khổng lồ nhờ cây đậu thần? Hãy cùng tìm...
Kho tàng truyện cổ tích trên thế giới có thể nói là rất phong phú và đa dạng. Mở đầu cho series luyện nghe qua truyện cổ tích, Phuong Nam Education...
Tiếp tục với Phần 1 của truyện ngụ ngôn Gió Bắc và Mặt Trời hãy cùng Phuong Nam Education theo dõi kết quả của cuộc đọ sức giữa Gió Bắc và Mặt Trời...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG