Bài 2: Xã hội (Ảnh hưởng của Covid-19)
Tại Nhật Bản, tình hình số ca nhiễm trẻ em không ngừng tăng lên, hàng loạt các trường học và nhà trẻ đã phải đóng cửa. Vấn đề này dẫn đến suy thoái kinh tế trong các gia đình có cha mẹ phải nghỉ làm để chăm sóc con cái. Trước tình trạng này, chính phủ của Nhật Bản đã đưa ra chính sách hỗ trợ phù hợp, hãy cùng tìm hiểu bằng cách áp dụng hướng dẫn luyện nghe ở bài tin tức số 1 và nghe đoạn âm thanh sau đây nhé!
新型コロナウイルスがうつる子どもが多くなって、学校や保育園などが休みになることが増えています。
国は、子どもの世話で仕事を休む必要がある親などのために、お金を出す制度をまた始めることにしました。8月1日から12月31日までに仕事を休んで、会社がその日の給料を払う場合、国が会社にお金を出します。
会社が国に申し込む必要がありますが、仕事を休んだ親などが国に申し込むこともできるようにします。
国はこの制度を今年3月まで行っていました。そのときは1人に1日1万5000円まで出していました。国はこれからお金をいくら出すかや申し込み方などを細かく決めます。
Nguồn tin tức: NHK
Cha mẹ không thể làm việc mà phải chăm sóc con cái trước tình hình Covid-19
Bản dịch:
[Corona chủng mới] Nhà nước trả tiền cho các bậc cha mẹ phải nghỉ làm chăm sóc con cái
Số trẻ em nhiễm vi rút Corona chủng mới đang dần tăng lên và ngày càng có nhiều trường học và nhà trẻ đóng cửa.
Nhà nước đã quyết định một lần nữa bắt đầu chế độ trả tiền cho các bậc cha mẹ phải nghỉ làm để chăm sóc con cái. Trong trường hợp bạn nghỉ làm từ ngày 1 tháng 8 cho đến ngày 31 tháng 12 và công ty trả lương những ngày đó cho bạn thì nhà nước sẽ thanh toán tiền lại cho công ty.
Công ty cần phải đăng ký với nhà nước, tuy nhiên người ta cũng sẽ cố gắng để cho các bậc cha mẹ đã nghỉ làm cũng có thể đăng ký với nhà nước.
Nhà nước đã từng thực hiện chế độ này cho đến tháng 3 năm nay. Vào thời điểm đó, nhà nước đã trả đến 15.000 yên một ngày cho mỗi người. Từ nay, nhà nước sẽ quyết định một cách cụ thể về số tiền trợ cấp và cách thức đăng ký.
Tình hình hết sức khó khăn của các gia đình trong thời đại Covid-19
Từ vựng |
Hiragana |
Âm Hán - Việt |
Nghĩa |
保育園 |
ほいくえん |
Bảo Dục Viên |
Nhà trẻ |
制度 |
せいど |
Chế Độ |
Chế độ; Điều khoản; Quy chế; Hệ thống |
給料 |
きゅうりょう |
Cấp Liêu |
Tiền lương; Lương |
申し込む |
もうしこむ |
|
Đăng ký |
[Động từ thể từ điển/thể ない] + ようにする
Cố gắng/Tìm cách để...
Cách dùng/Ý nghĩa:
Biểu thị ý nghĩa “cố gắng, để ý, quan tâm,...” để cho có thể (hoặc không thể) xảy ra một tình trạng hay một hành động nào đó.
Ví dụ trong bài:
仕事を休んだ親などが国に申し込むこともできるようにします。
Người ta cũng sẽ cố gắng để cho các bậc cha mẹ đã nghỉ làm cũng có thể đăng ký với nhà nước.
Ví dụ khác:
毎日宿題をするようにします。
Tôi sẽ cố gắng làm bài tập mỗi ngày.
母から教えてくれたことを忘れないようにします。
Tôi sẽ cố gắng không quên những gì mẹ đã dạy.
Bài học số 2 hôm nay của chúng ta đến đây là hết rồi, mong rằng kiến thức ngày hôm nay sẽ góp phần giúp bạn thấy hứng thú hơn với việc học tiếng Nhật nhé! Phuong Nam Education hy vọng sẽ gặp lại bạn ở những bài học tới trong series tin tức của phần luyện nghe tiếng Nhật trung cấp!
>>> Luyện nghe thêm chủ đề thể thao tại: Bài 3: Thể thao (Olympic Bắc Kinh)
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Có thể bạn chưa biết, mùa thu ở Nhật Bản thường được gọi là mùa lá đỏ - mùa mà khắp đồi núi, đường phố được nhuộm màu đỏ chủ đạo hết sức đẹp mắt....
Tình hình lây lan vi rút Corona đã và đang gây ra hệ lụy cho rất nhiều hoạt động. Trong số đó, thể thao Trung Quốc cũng chịu ảnh hưởng ít nhiều....
Đã bao giờ bạn nghe tới chuyện mua xe ô tô online hay chưa? Nếu chưa thì hãy cùng Phuong Nam Education đi vào bài học hôm nay để tìm hiểu hình thức...
Việc khối lượng bài kiểm tra quá nhiều khiến rất nhiều giáo viên phải mang về nhà để chấm điểm. Chính vì thế, hệ thống chấm điểm tự động ra đời...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG