Nhà hàng có nhiều thủ tục (P1)
Tiếp tục series học tiếng Nhật qua những câu chuyện ngắn, lần này bạn hãy cùng rèn kỹ năng đọc hiểu của mình với câu chuyện ‘Nhà hàng có nhiều thủ tục’ và kỹ năng nghe thông qua audio của truyện.
冬のある日、二人の若い男が山にいました。二人は新しい銃じゅうを持って、犬と一緒でした。「この山は変だ。鳥や動物がいない。私は早くこの新しい銃を使いたいよ。」「大きな動物をこの銃で殺したら、きっと楽しいはずだ。」二人はこんな話をしながら、山を歩いていました。しかし、たくさん歩いても、動物を見つけることが出来ません。「お腹が空いたから、今日は家に帰ろう。」「うん、そうしよう。」二人は山を降りることにしました。しかし、二人とも帰りの道を覚えていません。二人は道に迷ってしまいました。夕方になると、風が強くなって、雪も降ってきました。あまりに寒くなったので、犬はどこかに逃げてしまいました。
Hai người đàn ông lên núi cùng những chú chó của mình
Bản dịch:
Vào một ngày mùa đông, có hai người đàn ông trên núi với những cây súng mới và những chú chó. “Ngọn núi này trông có vẻ lạ. Không có một bóng chim hay con thú nào. Tôi muốn mau chóng sử dụng khẩu súng này.” “Nếu tôi giết một con thú lớn bằng khẩu súng này, chắc hẳn là vui lắm.” Hai người vừa đi lên núi, vừa nói về những điều như thế. Tuy nhiên, mặc dù họ đã đi được khá xa, họ vẫn không tìm được một con vật nào. “Tôi đói rồi, hãy đi về thôi.” “Được, cùng về nào.” Thế là họ quyết định đi xuống núi, nhưng cả hai người họ đều không nhớ đường về nhà. Họ đã bị lạc. Trời tối dần, gió càng thổi mạnh và tuyết bắt đầu rơi. Bởi vì trời quá lạnh nên những con chó của họ đã chạy mất.
Hai người đã bị lạc trong rừng vì không nhớ đường
「困った。寒いし、私はお腹も空いている。」「僕も何か食べたいよ。夜になると死んでしまうよ。」二人がそんな話をしていると、山猫レストランというレストランを見つけました。「これはいい。中に入ろう。」「しかし、こんな山の中にレストランがあるのは少し変だね。」「いいから行こう。私はもうお腹が空いて、死にそうなんだ。」「うん、僕も暖かい部屋で休みたいよ。」二人がドアを開けようとすると、ドアに何か書いてあるのを見つけました。
“いらっしゃいませ。遠慮なく入ってください。”
二人は喜びました。「すごい。今日はたくさん歩いて大変だったけど、夜はお金かねを払わずにごはんが食べられる!」「そうだね。『遠慮なく』というのは『タダで』ということだよね。」
Hai người tìm thấy một “nhà hàng mèo rừng” trong núi
Bản dịch:
“Chúng ta gặp vấn đề rồi. Trời thì lạnh, tôi thì đói.” “Tôi cũng muốn ăn một thứ gì đó.” “Nếu trời tối, chúng ta sẽ chết.” Trong khi đang nói chuyện, họ tìm thấy một nhà hàng tên NHÀ HÀNG MÈO RỪNG. “Nghe được đấy. Hãy vào trong nào.” “Nhưng, thật là lạ nếu có một nhà hàng trong núi, phải không?” “Đừng lo lắng. Thôi nào. Tôi đói lắm rồi. Tôi cảm giác như mình sắp chết ấy.” “Được rồi, tôi cũng muốn nghỉ trong một căn phòng ấm áp.” Khi hai người họ cố gắng mở cửa, họ tìm thấy có cái gì đó được viết trên cửa:
“Chào mừng. Cứ thoải mái đi vào”
Họ rất vui. “Thật bất ngờ! Đây là một ngày khó khăn. Chúng ta đã đi bộ rất nhiều, nhưng chúng ta có thể ăn một bữa mà không phải trả tiền vào ban đêm.” “Đúng vậy. “Thoải mái” là “Miễn phí” phải không?”
Trước cửa nhà hàng có một thông điệp đáng ngờ
二人はドアを開けました。すると、ドアの裏にはこう書いてありました。
「太った人、若い人は、特に来てくれてありがとう。」
二人はとても喜びました。なぜなら二人とも若くて太っていたからです。「いいレストランに来ることができて幸せだ。」二人が廊下を歩いていくと、青いドアがありました。「変だね。どうしてこのレストランにはドアがたくさんあるんだ?」「ここが山の中だからだよ。寒い場所や山の中は、建物にドアがたくさんあるんだ。」二人が青いドアを開けようとすると、今度はこう書いてあるのを見つけました。
「ここは注文の多いレストランですが、よろしくお願いします。」
Mặt sau của cánh cửa lại có một lời nhắn
Bản dịch:
Hai người đàn ông mở cửa. Sau đó thấy những gì được ghi trên mặt sau của cửa là:
“Cảm ơn vì đã đến đây, đặc biệt là người trẻ và mập.”
Họ rất vui vì cả hai người họ đề mập và trẻ. “Chúng ta rất vui vì có thể đến được nhà hàng này.” Họ bước tới hành lang và thấy cánh cửa màu xanh. “Thật lạ. Tại sao có rất nhiều cửa trong nhà hàng này?” “Bởi vì đây là trên núi. Ở những nơi lạnh lẽo hoặc trên núi thì những căn nhà thường có nhiều cửa.” Khi họ cố gắng mở cánh cửa màu xanh, họ thấy có gì đó được ghi sẵn:
“Đây là nhà hàng có nhiều thủ tục. Vui lòng thông cảm”
Hai người phát hiện ra nhà hàng này có rất nhiều cửa
Từ vựng |
Từ loại |
Nghĩa |
銃 |
Danh từ |
Súng, súng trường |
動物 |
Danh từ |
Động vật |
…たい |
Biểu hiện |
Thể hiện mong muốn |
きっと |
Trạng từ |
Một cách chắc chắn, không nghi ngờ |
はずだ |
Biểu hiện |
Thể hiện nên là như vậy |
ながら |
Liên từ |
Trong khi, trong suốt |
…ても |
Biểu hiện |
Thậm chí nếu, mặc dù |
降おりる |
Động từ |
Giảm, đi xuống |
迷まよう |
Động từ |
Mất dấu của ai, lạc |
…し |
Biểu hiện |
Thể hiện một trong những vài lý do |
しまう |
Biểu hiện |
Thể hiện kết quả không mong muốn |
山猫 |
Danh từ |
Mèo rừng |
中 |
Danh từ |
Bên trong |
入はいる |
Động từ |
Vào bên trong |
…そうだ |
Biểu hiện |
Thể hiện trông có vẻ |
…ようとする |
Biểu hiện |
Thể hiện cố gắng |
遠慮 |
Danh từ, động từ |
Dự trữ, bắt buộc, do dự, khiêm tốn |
タダ |
Danh từ |
Miễn phí |
裏 |
Danh từ |
Bên dưới, phía đối diện |
特とくに |
Trạng từ |
Đặc biệt là, cụ thể là |
廊ろう下 |
Danh từ |
Hành lang |
場ば所 |
Danh từ |
Nơi chốn, vị trí, địa điểm |
建物 |
Danh từ |
Tòa nhà |
注ちゅう文もん |
Danh từ |
Thủ tục, yêu cầu |
よろしく |
Cụm từ |
Vui lòng chăm sóc, ghi nhớ |
Trên đây là phần một của truyện ngắn “Nhà hàng có nhiều thủ tục”. Bạn có thể tìm đọc phần tiếp theo của câu chuyện hoặc những truyện khác để cải thiện kỹ năng đọc và vốn từ vựng tiếng Nhật của mình.
>>> Xem thêm phần 2 tại đây: Nhà hàng có nhiều thủ tục (Phần 2)
Tags: tiếng Nhật, học tiếng Nhật, học tiếng Nhật qua câu chuyện, từ vựng tiếng Nhật, đọc hiểu tiếng Nhật, truyện dân ca tiếng Nhật, truyện cổ tích tiếng Nhật, học tiếng Nhật online
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Câu chuyện tiếng Nhật xoay quanh cuộc sống của nhân vật Jack cùng với sự xuất hiện của ông lão bí ẩn và cây đậu thần. Vậy mọi chuyện sẽ diễn biến...
Câu chuyện về Jack và cây đậu thần sẽ tiến triển như thế nào sau khi Jack đã đến được tòa lâu đài của gã khổng lồ nhờ cây đậu thần? Hãy cùng tìm...
Kho tàng truyện cổ tích trên thế giới có thể nói là rất phong phú và đa dạng. Mở đầu cho series luyện nghe qua truyện cổ tích, Phuong Nam Education...
Tiếp tục với Phần 1 của truyện ngụ ngôn Gió Bắc và Mặt Trời hãy cùng Phuong Nam Education theo dõi kết quả của cuộc đọ sức giữa Gió Bắc và Mặt Trời...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG