Những từ vựng tiếng Nhật chỉ phương hướng (Phần 1)
Khi đã bắt đầu tiếp thu một ngoại ngữ mới, chắc hẳn ai ai cũng sẽ có khát khao lĩnh hội được vô số từ vựng cho bản thân. Nhưng chúng ta cần biết học tập một cách có chọn lọc, lựa chọn những chủ đề từ vựng cần thiết và bổ ích trong cuộc sống. Từ vựng chủ đề phương hướng chính là một trong những mảng mà người học tiếng Nhật nên quan tâm.
Từ vựng chỉ phương hướng rất cần thiết đối với người học tiếng Nhật
Từ vựng chỉ phương hướng giúp hỗ trợ cho các hoạt động đi lại của chính bạn, ngoài ra cũng giúp bạn có thể hỗ trợ người khác trong tình huống cần thiết.
Với bài học hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Nhật chỉ phương hướng cùng Phuong Nam Education nhé!
1. 東
Cách đọc:「ひがし 」
Ý nghĩa: Phía đông
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
Giúp bản thân đề cập đúng phương hướng bằng tiếng Nhật
2. 西
Cách đọc:「にし 」
Ý nghĩa: Phía tây
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
3. 南
Cách đọc:「みなみ 」
Ý nghĩa: Phía nam
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
Nắm rõ được các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc cơ bản nhất trong tiếng Nhật
4. 北
Cách đọc:「きた 」
Ý nghĩa: Phía bắc
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
5. 上
Cách đọc:「うえ 」
Ý nghĩa: Trên
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
Miêu tả chính xác vị trí của đồ vật
6. 下
Cách đọc:「した」
Ý nghĩa: Dưới
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
7. 左
Cách đọc:「ひだり 」
Ý nghĩa: Bên trái
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
Hỗ trợ người khác, đặc biệt là người Nhật khi cần thiết
8. 右
Cách đọc:「みぎ」
Ý nghĩa: Bên phải
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
9. 外
Cách đọc:「そと 」
Ý nghĩa: Ngoài
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
Chỉ ra phương hướng đúng nơi xảy ra sự kiện
10. 内
Cách đọc:「うち 」
Ý nghĩa: Trong
Từ loại: Danh từ
Ví dụ:
Hãy chọn đáp án có cách đọc phù hợp với từ được in đậm trong mỗi câu.
1) そのしんごうを左にまがってください。
a. みだり b. ひだり
2) 北のほうはさむいですが、南のほうはあたたかいです。
a. みなみ b. きた
3) 子どもたちは外であそんでいます。
a. そと b. うち
4) 机の上に本があります。
a. いえ b. うえ
5) 田中さんの家はベトナムの北に位置しますか。
a. にし b. きた
Đáp án: 1-b; 2-a; 3-a; 4-b; 5-b.
Đến đây, các bạn đã nắm được cho mình cách chỉ phương hướng trong tiếng Nhật chưa nào? Hãy tích cực trau dồi và vận dụng các từ vựng chỉ phương hướng vào giao tiếp để nhớ lâu hơn nhé.
>>> Xem thêm bài viết tại: Những từ vựng tiếng Nhật chỉ phương hướng (Phần 2)
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Tính từ chỉ tính chất sẽ giúp bạn có nhìn cụ thể hơn về đối tượng mà mình hướng đến và cũng giúp cho câu văn trở nên sinh động đối với người nghe
Kính ngữ và khiêm nhường ngữ là cặp từ đi với nhau dùng trong trường hợp muốn nâng cao vị thế của người nghe và hạ thấp vị trí của người nói
Đưa các trạng từ vào câu nói sẽ giúp cho câu chuyện trở nên tự nhiên và thể hiện rõ nét thái độ của người nói hơn.
Cặp trợ động từ và tha động từ là một định nghĩa khá mới mẻ ở cấp độ này, nó không chỉ mang ý nghĩa từ vựng mà còn đóng vai trò ngữ pháp trong câu
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG