Những từ vựng tiếng Nhật hữu ích khi đi tàu ở Nhật

Phần lớn ga tàu cũng như trên các con tàu ở Nhật đều có bản dịch các thông tin quan trọng bằng tiếng Anh, đồng thời hầu hết tên các ga và tuyến tàu cũng đều được phiên âm ra ký tự La-tinh. Tuy nhiên, ngay khi đặt chân vào một nhà ga, đa phần những gì bạn nghe và thấy đầu tiên vẫn là tiếng Nhật, đối với một người ngoại quốc hầu như không biết hoặc chỉ hiểu đôi chút tiếng Nhật có thể sẽ hoang mang và lo lắng. Điều này sẽ khiến bạn gặp nhiều vấn đề khó khăn và tốn thêm khối thời gian mà lại chẳng hưởng thụ một cách trọn vẹn cảm giác trải nghiệm việc đi tàu ở Nhật. Sau đây, Phuong Nam Education sẽ đưa ra cho bạn một số từ vựng quan trọng thường xuất hiện trên tàu hay ở nhà ga để các bạn có thể lưu ý và ghi nhớ dễ dàng hơn.

Một số từ vựng thông dụng khi đi tàu 

1. 上る ー 下る / 上がる ー 下りる

Cách đọc: のぼる ー くだる / あがる ー おりる

Từ loại: Động từ

lên – xuống

Ý nghĩa: lên – xuống 

 

Ví dụ: 

  • 階段を上るー下る

lên – xuống cầu thang

  • 階段を上がるー下りる

lên – xuống cầu thang

 

2.  上りー下り

Cách đọc: のぼり ー くだり 

Từ loại: Danh từ 

lên – xuống

Ý nghĩa: lên – xuống

 

Ví dụ: 

  • エスカレーターの上りー下り

hướng đi lên – hướng đi xuống của thang cuốn

  • 上り電車

tàu đi lên thành phố lớn (chủ yếu để chỉ Tokyo)

  • 下り電車

tàu đi từ thành phố lớn (Tokyo) về

 

3. 方面 

Cách đọc: ほうめん

Từ loại: Danh từ

hướng đi tới (ga nào đó)

Ý nghĩa: hướng đi tới (ga nào đó)

 

Ví dụ: 

  • 東京方面

(tàu) đi theo hướng tới Tokyo

  • 青森(あおもり)方面

(tàu) đi theo hướng tới Aomori

 

4. 行き

Cách đọc: ゆき

Từ loại: Danh từ

hướng đi tới (ga nào đó) và đến ga đó là ga cuối cùng

Ý nghĩa: hướng đi tới (ga nào đó) và đến ga đó là ga cuối cùng (方面 cũng là hướng tới ga và sẽ dừng ở đó nhưng không nhất thiết ga đó phải là ga cuối cùng)

 

Ví dụ:

  • 東京行き

(tàu) đi theo hướng Tokyo và đến ga Tokyo là ga cuối cùng

  • 東京方面行き

(tàu) đi theo hướng Tokyo và đến ga Tokyo là ga cuối cùng (ở ga bạn sẽ nhìn thấy như thế này)

 

5. 改札口

Cách đọc: かいさつぐち

Từ loại: Danh từ

cổng soát vé

Ý nghĩa: cổng soát vé

 

Ví dụ:

  • 在来線と新幹線の改札口は異なります。

Các cửa soát vé cho các tuyến tàu thông thường và Shinkansen là khác nhau.

  • 駅の改札口を出たところ、待ち合わせしましょう。

Chúng ta hãy gặp nhau khi ra khỏi cửa soát vé của nhà ga nhé!

 

6. 指定席

Cách đọc: していせき

Từ loại: Danh từ

chỗ đã đặt trước

Ý nghĩa: chỗ đã đặt trước

Ví dụ:

  • あらかじめ座る人が決められた席を「指定席」といいます。

Chỗ ngồi mà mọi người được quyết định trước được gọi là “chỗ ngồi đặt trước”.

  • 指定席はスタンダードプランのみでご利用いただけます。

Chỗ ngồi đã đặt trước chỉ có sẵn trong gói tiêu chuẩn.

 

7. 自由席

Cách đọc: じゆうせき

Từ loại: Danh từ

chỗ tự do

Ý nghĩa: chỗ tự do (không đặt trước)

 

Ví dụ: 

  • 誰がどの席に座ってもよいものを「自由席」といいます。

Chỗ ngồi mà mọi người có thể sử dụng bất kỳ được gọi là “chỗ ngồi tự do”.

  • 自由席の切符を買おう。 

Xin hãy mua vé cho ghế ngồi tự do.

 

8. 座席を指定する

Cách đọc: ざせきをしていする

Từ loại: Động từ

đặt trước chỗ

Ý nghĩa: đặt trước chỗ

 

Ví dụ: 

  • 予約確認画面にアクセスし、事前にお座席をご指定いただくことができます。

Bạn có thể truy cập vào trang xác nhận đặt chỗ và chọn trước chỗ ngồi của mình.

  • 座席指定が完了となりました。[戻る]を押して次の便の座席指定をしてください。

Lựa chọn chỗ ngồi đã hoàn tất. Nhấn “Quay lại” để chọn chỗ cho chuyến kế tiếp.

 

9. 乗車券

Cách đọc: じょうしゃけん

Từ loại: Danh từ

vé lên tàu/xe

Ý nghĩa: vé lên tàu/xe

 

Ví dụ:

  • 乗車券とは、電車を利用する際絶対に購入しなければならない券のこと。

Vé lên tàu là loại vé bạn cần phải mua khi đi tàu.

  • 自宅の最寄駅〜目的地の最寄駅が、乗車券の区間となります。

Đoạn đường đi của vé tàu tính từ ga gần nhà bạn nhất đến ga gần điểm đến của bạn nhất.

 

10. 回数券

Cách đọc: かいすうけん

Từ loại: Danh từ

vé bán theo cặp/bộ

Ý nghĩa: vé bán theo cặp/bộ (thường được giảm giá so với vé lẻ)

 

Ví dụ:

  • 回数券には以下の2つのタイプ『普通回数乗車』、『回数券タイプの「お得なきっぷ」』があります。

Có hai loại vé coupon đó là: vé thông thường và vé “ưu đãi”

  • 月20日以下の利用なら1カ月定期券よりも回数券のほうが安いという計算になります。

Nếu bạn sử dụng vé trong 20 ngày hoặc ít hơn một tháng, thì được tính là vé coupon và giá rẻ hơn so với vé theo tháng.

 

11. 定期券

Cách đọc: ていきけん

Từ loại: Danh từ

vé tháng

Ý nghĩa: vé tháng (vé theo định kỳ)

 

Ví dụ: 

  • 見てわかる通り、JRの定期券は割引率が高いです。

Có thể thấy, vé theo tháng của JR có mức chiết khấu cao.

  • 切符売り場で新しい定期券を買うのが必要です。 

Bạn cần mua vé tháng mới tại phòng vé.

 

12. 切符を払い戻す

Cách đọc: きっぷをはらい戻す

Từ loại: Động từ

hoàn lại vé

Ý nghĩa: hoàn lại vé 

 

Ví dụ:

  • 切符を払い戻す場合は、払い戻しをいつまでに行うかは、きっぷの種類によって異なります。

Trong trường hợp hoàn vé, thời gian hoàn tiền sẽ tùy thuộc vào loại vé.

  • 台風で東京に着くのが3時間遅れたため、切符を払い戻してもらった。

Tôi đã được hoàn lại vé của mình vì chuyến tàu đến Tokyo đã đến trễ ba tiếng do bão.

Luyện tập 

Để có thể củng cố lại kiến thức từ vựng và mẫu câu đã học, các bạn hãy giúp Phuong Nam Education hoàn thành chỗ trống trong mẫu hội thoại dưới đây nhé:

1) 東京から(   )電車に乗って、千葉にかる。

a.上り     b. 下り

 

2) 車掌がを(   )持っているかどうか、調べに来た。

a. 回数券    b. 乗車券

 

3) 東京(   )行きの電車に乗る。や土砂災害の危険が予想される地域ではすぐにします。

a. 発      b. 方面

 

4) (   )の切符を買えば、必ず座れる。

a. 指定席    b. 自由席

 

5)  (   )に置いてある荷物を、下に置いてください。

a. 座席     b. 通路

 

Đáp án: 1-a  2-b  3-b  4-a  5-a 

 

Thông qua một số từ vựng cần biết khi đi tàu điện ngầm ở Nhật, chắc hẳn sẽ khiến bạn yên tâm hơn và phần nào hiểu được các câu thông báo trên tàu dù chỉ một chút thôi cũng sẽ giúp hành trình của bạn đi đúng hướng. Di chuyển bằng tàu ở Nhật sẽ là một trải nghiệm hay ho, bởi bạn sẽ có cơ hội tận mắt chứng kiến hay trải nghiệm những điều thú vị như: ngủ gật trên tàu, chen chúc trong toa tàu đông nghịt, và những phép tắc lịch sự khi ở sân ga và trên tàu. Nếu có thể, chúng ta hãy thử vận dụng những từ vựng mới được giới thiệu trong bài này vào đời sống thực tế như: đọc bảng chỉ dẫn đường đến ga và toa tàu, nghe thông báo trong ga tàu, phân biệt được các cửa ra vào ga của toa tàu,... nhưng quan trọng nhất vẫn nên tạo niềm vui và hứng thú cho việc mình học nhé! Trải nghiệm thực tế kết hợp với việc học tiếng Nhật cũng là một phương pháp hiệu quả giúp chúng ta dễ dàng tiếp thu và nâng cao kiến thức tiếng Nhật hơn nữa. 

 

>>> Xem thêm bài viết tại: Học tiếng Nhật qua các từ vựng chủ đề thiên tai

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Từ mượn thường gặp trong giao tiếp tiếng Nhật
Từ mượn thường gặp trong giao tiếp tiếng Nhật

Sự giao thoa giữa văn hóa Nhật Bản và phương Tây đã mang lại nhiều sự thay đổi trong văn hóa, tư tưởng người Nhật. Tiêu biểu nhất...

Cẩm nang từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành điều dưỡng
Cẩm nang từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành điều dưỡng

Từ vựng là yếu tố cần thiết để quá trình giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Đặc biệt, đối với từng ngành nghề sẽ có những bộ...

Một số triệu chứng bệnh bằng tiếng Nhật
Một số triệu chứng bệnh bằng tiếng Nhật

Chủ đề “Một số triệu chứng bệnh bằng tiếng Nhật” giúp bạn ứng phó trong tình huống không may mắc phải những căn bệnh phổ biến khi đến Nhật.

Từ vựng về những đồ dùng trong nhà bếp
Từ vựng về những đồ dùng trong nhà bếp

Chủ đề từ vựng tiếng Nhật về đồ dùng nhà bếp tuy không phổ biến nhưng nhất định bạn sẽ cần dùng trong một vài trường hợp và không gian nhất định.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat