Tên các quốc gia bằng tiếng Nhật
Từ vựng tên các quốc gia bằng tiếng Nhật là một trong những chủ đề nằm trong chương trình sơ cấp, nhằm mục đích nhận diện được các quốc gia và để có thể tự giới thiệu được xuất thân của mình cũng như nghe hiểu được đối phương đến từ quốc gia nào. Khi du học hay đến một môi trường quốc tế như Nhật Bản, nắm được tên các quốc gia là một yếu tố hết sức “lợi hại” mà bạn không thể bỏ lỡ trong thông tin cá nhân của đối phương
1.ベトナム
Cách đọc:「ベトナム」
Nghĩa: Việt Nam
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
Đầu tiên phải kể đến Việt Nam rồi
2.中国
Cách đọc: 「ちゅうこく」
Nghĩa: Trung Quốc
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
3.韓国
Cách đọc:「かんこく」
Nghĩa: Hàn Quốc
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
Du học sinh Hàn Quốc tại Nhật cũng chiếm một số lượng lớn
4.アメリカ
Cách đọc:「アメリカ」
Nghĩa: Mỹ
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
5.タイ
Cách đọc:「タイ」
Nghĩa: Thái Lan
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
Thái Lan nổi tiếng với các môn boxing
6.イギリス
Cách đọc:「イギリス」
Nghĩa: Anh
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
7.カンボジア
Cách đọc:「カンボジア」
Nghĩa: Campuchia
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
8.ラオス
Cách đọc:「ラオス」
Nghĩa: Lào
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
Hiện này, số lượng người Lào học tiếng Nhật cũng rất lớn
9.シンガポール
Cách đọc:「シンガポール」
Nghĩa: Singapore
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
10.日本
Cách đọc:「にほん」
Nghĩa: Nhật Bản
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
Cô gái Nhật Bản trong quốc phục Kimono
Các bạn hãy nhìn vào hình và chọn tên nước ứng với mỗi quốc kỳ đó.
a. 日本
b.ベトナム
c.アメリカ
d.イギリス
a.シンガポール
b.カンポジア
c.ラオス
d.ベトナム
a.ラオス
b.タイ
c.マレシア
d.イギリス
a.中国
b.韓国
c.日本
d.シンガポール
a.ラオス
b.シンガポール
c.イギリス
d.アメリカ
Đáp án: a - d - b - a - a
Với chia sẻ ngày hôm nay, các bạn đã nhớ được tên bao nhiêu quốc gia bằng tiếng Nhật rồi nè? Để có thể nhớ được nhiều hơn chúng ta sẽ tìm hiểu dần dần những quốc gia thường xuyên được nhắc đến nhé,với cách ghi nhớ bằng hình ảnh Phuong Nam Education chắc chắn rằng sẽ dễ dàng tiếp thu và có thể nhớ được lâu hơn đó.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Tính từ chỉ tính chất sẽ giúp bạn có nhìn cụ thể hơn về đối tượng mà mình hướng đến và cũng giúp cho câu văn trở nên sinh động đối với người nghe
Kính ngữ và khiêm nhường ngữ là cặp từ đi với nhau dùng trong trường hợp muốn nâng cao vị thế của người nghe và hạ thấp vị trí của người nói
Đưa các trạng từ vào câu nói sẽ giúp cho câu chuyện trở nên tự nhiên và thể hiện rõ nét thái độ của người nói hơn.
Cặp trợ động từ và tha động từ là một định nghĩa khá mới mẻ ở cấp độ này, nó không chỉ mang ý nghĩa từ vựng mà còn đóng vai trò ngữ pháp trong câu
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG