Từ vựng chỉ các bộ phận trên cơ thể
Hệ thống từ vựng sơ cấp là những chủ đề gần gũi với con người và cuộc sống hằng để người học có thể làm quen với loại ngôn ngữ này một cách dễ dàng, đi qua nhiều chủ đề như trường học, gia đình, các tính từ chỉ tính cách, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những từ vựng chỉ các bộ phận trên cơ thể của mình.
Cùng tìm hiểu về từ vựng bộ phận cơ thể
1.体
Cách đọc: 「からだ」
Ý nghĩa: Cơ thể
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
2.頭
Cách đọc: 「あたま」
Ý nghĩa: Cái đầu
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
頭 là chỉ “cái đầu” nói chung
3.顔
Cách đọc: 「かお」
Ý nghĩa: Khuôn mặt
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
4.首
Cách đọc: 「くび」
Ý nghĩa: Cái cổ
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
5.手
Cách đọc: 「て」
Ý nghĩa: Cái tay
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
Tay không chỉ dùng để chỉ bộ phận cơ thể, nó thường được
đặt vào nhiều hoàn cảnh với nghĩa khác nhau
6.足
Cách đọc: 「あし」
Ý nghĩa: Cái chân
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
7.目
Cách đọc: 「め」
Ý nghĩa: Mắt
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
Mắt là cửa sổ tâm hồn
8.鼻
Cách đọc: 「はな」
Ý nghĩa: Mũi
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
Các bạn lưu ý cái mũi và bông hoa đều có cách đọc là はな
9.口
Cách đọc: 「くち」
Ý nghĩa: Miệng
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
10.耳
Cách đọc: 「みみ」
Ý nghĩa: Tai
Loại từ: Danh từ
Ví dụ:
Hãy chọn một từ thích hợp bỏ vào trong chỗ trống
1.食事の前に、( )を洗う。
a.手
b.足
c.目
d.耳
2.歯が( )の中にあります
a.頭
b.目
c.口
d.頭
3.電車の中で誰かに( )を踏まれた。
a.耳
b.顔
c.頭
d.足
4.私の父は白髪( )があります。
a.歯
b.耳
c.口
d.頭
5.タバコは( )に弱まる。
a.体
b.首
c.耳
d.足
Đáp án 1: a; 2: c; 3: d; 4: d; 5: a
Bài học ngày hôm nay chúng ta đã đi qua một số từ cơ bản chỉ cơ thể người, tất nhiên không chỉ dừng ở lại ở đây, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu thêm nhiều bộ phận bên trong cơ thể ở những bài học tiếp theo của Phuong Nam Education.
>>>>> Xem thêm bài viết tại: Học từ vựng số đếm trong tiếng Nhật
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Tính từ chỉ tính chất sẽ giúp bạn có nhìn cụ thể hơn về đối tượng mà mình hướng đến và cũng giúp cho câu văn trở nên sinh động đối với người nghe
Kính ngữ và khiêm nhường ngữ là cặp từ đi với nhau dùng trong trường hợp muốn nâng cao vị thế của người nghe và hạ thấp vị trí của người nói
Đưa các trạng từ vào câu nói sẽ giúp cho câu chuyện trở nên tự nhiên và thể hiện rõ nét thái độ của người nói hơn.
Cặp trợ động từ và tha động từ là một định nghĩa khá mới mẻ ở cấp độ này, nó không chỉ mang ý nghĩa từ vựng mà còn đóng vai trò ngữ pháp trong câu
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG